- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 01 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí vàLệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuỷ lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnhvà đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thu phí đối với phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan thu phí đối với phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Mức thu phí
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Thiết kế giếng thăm dò, Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 270.000 đồng/thiết kế, báo cáo.
b) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 720.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 1.620.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án thăm dò, Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 3.150.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh:Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này.
e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều này.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển:
a) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp với lưu lượng trên 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 25.000m3/ngày đêm: 405.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng trên 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất trên 50kW đến dưới 200kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kW đến dưới 1.000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000m3/ngày đêm: 2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án khai thác, sử dụng nước mặt, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kW đến dưới 2.000kW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; Đề án khai thác, sử dụng nước biển, Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 75.000m3/ngày đêm đến dưới 100.000m3/ngày đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này.
e) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
a) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm: 450.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 2.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 5.850.000 đồng/đề án, báo cáo.
đ) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 9.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
e) Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản có lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm: 12.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
g) Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều này.
h) Trường hợp thẩm định cấp lại: Mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 3 Điều này.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí:
Cơ quan thu phí được để lại 30% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 70% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 18thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2020./.
| TM. CHỦ TỌA |
- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 327/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí thăm quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Thông báo 872/TB-CVĐTNĐ năm 2021 về thay đổi thời gian thực hiện thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Cảng vụ Đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 58/2021/NQ- HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật Quản lý đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Luật Thủy lợi 2017
- 8Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện, đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 327/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu phí thăm quan danh thắng Ngũ Hành Sơn và thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Thông báo 872/TB-CVĐTNĐ năm 2021 về thay đổi thời gian thực hiện thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Cảng vụ Đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 58/2021/NQ- HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Quyết định 10/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật Quản lý đất công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 22Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Văn Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực