Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2020 VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
1. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 01 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 35.000.000.000 đồng (Ba mươi lăm tỷ đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 9,20 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm).
2. Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 06 công trình, dự án là 28,05 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
3. Diện tích đất rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 01 công trình, dự án là 10,00 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy trình, quy định của pháp luật. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
1 | Khu tái định cư số 1, Phường 4, thành phố Sóc Trăng | 9,20 | 9,20 | 9,20 | 35.000,00 | Ngân sách | Phường 4, thành phố Sóc Trăng | Công văn số 1220/UBND- NC ngày 21/8/2020 của UBND thành phố Sóc Trăng | ||
Tổng số: 01 công trình | 9,20 |
| 9,20 | 9,20 |
| 35.000,00 |
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||
1 | Khu tái định cư số 1, Phường 4, thành phố Sóc Trăng | 9,20 | 9,20 | 9,20 | Phường 4, thành phố Sóc Trăng | Công văn số 1220/UBND-NC ngày 21/8/2020 của UBND thành phố Sóc Trăng | ||
2 | Khu dân cư Lê Thìn | 4,29 | 4,29 | 1,30 | 2,99 | Phường 10, thành phố Sóc Trăng | Công văn số 1192/UBND-NC ngày 17/8/2020 của UBND thành phố Sóc Trăng | |
3 | Trang trại chăn nuôi gia súc | 5,98 | 5,98 | 5,98 | Ấp Tắc Bướm, xã Thạnh Thới An, huyện Trần Đề | Công văn số 681/UBND-TNMT ngày 03/9/2020 của UBND huyện Trần Đề | ||
4 | Trang trại nấm và dược liệu | 5,00 | 5,00 | 5,00 | Ấp An Hòa 2, xã Thanh Thái An, huyện Trần Đề | |||
5 | Trang trại sản xuất nông sản sạch | 2,48 | 2,48 | 2,48 | Ấp Tân Bình, xã Long Bình, thị xã Ngã Năm | Công văn số 345/UBND-VP ngày 22/9/2020 của UBND thị xã Ngã Năm | ||
6 | Trang trại tổng hợp | 4,09 | 4,09 | 4,09 | Ấp Long An, xã Tân Long, thị xã Ngã Năm | |||
Tổng số: 06 công trình | 31,04 |
| 31,04 | 28,05 | 2,99 |
PHỤ LỤC III
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
1 | Bãi rác Vĩnh Châu (thuộc hạng mục Dự án Xử lý triệt để và ngăn ngừa tái phát ô nhiễm tại Bãi rác thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng) | 10,00 | 10,00 | 10,00 | Ấp Mỹ Thanh, xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu | Công văn số 1377/UBND-KT ngày 19/8/2020 của UBND tỉnh Sóc Trăng | ||
Tổng số: 01 công trình | 10,00 |
| 10,00 | 10,00 |
|
|
|
- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 3Nghị quyết 103/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 28/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 72/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 8Nghị quyết 103/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Nghị quyết 119/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 119/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra