Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/04/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Trên cơ sở Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về việc trích ngân sách tỉnh để thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hàng năm, bố trí ngân sách tỉnh để thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, cụ thể như sau:
1. Thực hiện chế độ tiền lương hợp đồng lao động đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn theo trình độ chuyên môn đào tạo về thú y, chăn nuôi thú y. Nhân viên thú y xã, phường, thị trấn có trình độ đại học được hưởng hệ số 2,34 mức lương cơ sở/tháng; trình độ cao đẳng được hưởng hệ số 2,10 mức lương cơ sở/tháng; trình độ trung cấp được hưởng hệ số 1,86 mức lương cơ sở/tháng.
Mức tiền lương hợp đồng lao động đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn được điều chỉnh khi mức lương cơ sở thay đổi.
2. Thực hiện mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: từ ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách cấp tỉnh hàng năm.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này, được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4 Quyết định 117/2005/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng, chế độ trách nhiệm và chế độ phụ cấp đối với nhân viên Thú y cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 69/2005/QĐ-UBND Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Bộ Luật lao động 2012
- 10Quyết định 66/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4 Quyết định 117/2005/QĐ-UBND quy định chế độ tuyển dụng, chế độ trách nhiệm và chế độ phụ cấp đối với nhân viên Thú y cấp xã do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chính sách hỗ trợ, chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 69/2005/QĐ-UBND Quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 75/2017/QĐ-UBND về quy định chế độ, chính sách đối với nhân viên Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND thực hiện chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 119/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra