- 1Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1733/UBDT-CTMTQG năm 2023 thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 (VỐN SỰ NGHIỆP) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 2772022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2023/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Theo Công văn số 1733/UBDT-CTMTQG ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025;
Theo Công văn số 2145/UBDT-VPCTMTQG ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025 (lần 2);
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số tiền là 173.430 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 154.053 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 19.377 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I và phụ lục II đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối ngân sách cấp mình đảm bảo tỷ lệ đối ứng theo quy định tại Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: (Triệu đồng).
STT | TÊN ĐƠN VỊ | Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) | Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2024 | |
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | |||
| TỔNG SỐ | 173.430 | 154.053 | 19.377 |
1 | Ban Dân tộc | 8.491 | 7.733 | 758 |
2 | Sở Xây dựng | 11 | 11 |
|
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.017 | 2.017 |
|
4 | Sở Công Thương | 11 | 11 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 8.502 | 8.502 |
|
6 | Sở Nội vụ | 4.640 | 4.640 |
|
7 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 6.485 | 6.485 |
|
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 13.431 | 5.178 | 8.253 |
9 | Sở Y tế | 3.320 | 3.320 |
|
10 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 3.474 | 3.474 |
|
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2.040 | 2.040 |
|
12 | Sở Tư pháp | 350 | 350 |
|
13 | Công an tỉnh | 655 | 0 | 655 |
14 | Sở Tài chính | 11 | 11 |
|
15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 11 |
|
16 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 11 | 11 |
|
17 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 352 | 338 | 14 |
18 | Hội Nông dân tỉnh | 11 | 11 |
|
19 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 11 | 11 |
|
20 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 11 | 11 |
|
21 | Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng | 20.000 | 20.000 |
|
22 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng | 8.500 | 8.500 |
|
23 | Thị xã Vĩnh Châu | 17.929 | 16.299 | 1.630 |
24 | Thị xã Ngã Năm | 1.956 | 1.750 | 206 |
25 | Huyện Thạnh Trị | 12.765 | 11.604 | 1.161 |
26 | Huyện Mỹ Xuyên | 6.674 | 6.067 | 607 |
27 | Huyện Mỹ Tú | 7.176 | 6.523 | 653 |
28 | Huyện Châu Thành | 6.303 | 5.730 | 573 |
29 | Huyện Kế Sách | 16.506 | 15.005 | 1.501 |
30 | Huyện Long Phú | 7.255 | 6.595 | 660 |
31 | Huyện Trần Đề | 12.845 | 10.292 | 2.553 |
32 | Huyện Cù Lao Dung | 1.291 | 1.173 | 118 |
33 | Thành phố Sóc Trăng | 385 | 350 | 35 |
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT KINH PHÍ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 118/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị tính: (Triệu đồng)
STT | CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN/TÊN ĐƠN VỊ | Tổng kinh phí (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) | Kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2024 | Ghi chú | |
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương đối ứng | ||||
| TỔNG SỐ | 173.430 | 154.053 | 19.377 |
|
I | Dự ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 12.031 | 12.031 |
|
|
1 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 9.160 | 9.160 |
| Ban Dân tộc |
1.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 2.280 | 2.280 |
|
|
1.2 | Thị xã Ngã Năm | 100 | 100 |
|
|
1.3 | Huyện Thạnh Trị | 1.240 | 1.240 |
|
|
1.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 60 | 60 |
|
|
1.5 | Huyện Mỹ Tú | - | - |
|
|
1.6 | Huyện Châu Thành | 300 | 300 |
|
|
1.7 | Huyện Kế Sách | 3.980 | 3.980 |
|
|
1.8 | Huyện Long Phú | - | - |
|
|
1.9 | Huyện Trần Đề | 1.190 | 1.190 |
|
|
1.10 | Huyện Cù Lao Dung | 10 | 10 |
|
|
1.11 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
2 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 2.871 | 2.871 |
| Ban Dân tộc |
2.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 282 | 282 |
|
|
2.2 | Thị xã Ngã Năm | - | - |
|
|
2.3 | Huyện Thạnh Trị | 330 | 330 |
|
|
2.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 39 | 39 |
|
|
2.5 | Huyện Mỹ Tú | - | - |
|
|
2.6 | Huyện Châu Thành | 78 | 78 |
|
|
2.7 | Huyện Kế Sách | 1.899 | 1.899 |
|
|
2.8 | Huyện Long Phú | 66 | 66 |
|
|
2.9 | Huyện Trần Đề | 174 | 174 |
|
|
2.10 | Huyện Cù Lao Dung | 3 | 3 |
|
|
2.11 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
II | DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các địa phương để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 22.473 | 21.506 | 967 |
|
1 | Tiểu dự án 1: phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 2.001 | 2.001 |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 20.472 | 19.505 | 967 | Ban Dân tộc |
2.1 | Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng) | 20.472 | 19.505 | 967 |
|
2.1.1 | Thị xã Vĩnh Châu | 3.892 | 3.892 |
|
|
2.1.2 | Thị xã Ngã Năm | 329 | 299 | 30 |
|
2.1.3 | Huyện Thạnh Trị | 2.254 | 2.254 |
|
|
2.1.4 | Huyện Mỹ Xuyên | 449 | 449 |
|
|
2.1.5 | Huyện Mỹ Tú | 2.285 | 2.078 | 207 |
|
2.1.6 | Huyện Châu Thành | 1.347 | 1.347 |
|
|
2.1.7 | Huyện Kế Sách | 3.630 | 3.630 |
|
|
2.1.8 | Huyện Long Phú | 2.647 | 2.407 | 240 |
|
2.1.9 | Huyện Trần Đề | 3.639 | 3.149 | 490 |
|
III | DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 15.074 | 8.238 | 6.836 |
|
| Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng dân tộc thiểu số | 15.074 | 8.238 | 6.836 | Ban Dân tộc |
| Nội dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn | 15.074 | 8.238 | 6.836 |
|
| Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng | 15.074 | 8.238 | 6.836 |
|
1 | Thị xã Vĩnh Châu | 3.332 | 1.702 | 1.630 |
|
2 | Thị xã Ngã Năm | 181 | 131 | 50 |
|
3 | Huyện Thạnh Trị | 2.094 | 933 | 1.161 |
|
4 | Huyện Mỹ Xuyên | 463 | 197 | 266 |
|
5 | Huyện Mỹ Tú | 949 | 861 | 88 |
|
6 | Huyện Châu Thành | 1.162 | 589 | 573 |
|
7 | Huyện Kế Sách | 2.899 | 1.398 | 1.501 |
|
8 | Huyện Long Phú | 1.066 | 970 | 96 |
|
9 | Huyện Trần Đề | 2.928 | 1.457 | 1.471 |
|
IV | DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 89.033 | 87.309 | 1.724 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú và xóa mù chữ cho người dân tộc vùng đồng dân tộc thiểu số | 7.636 | 7.636 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu năng lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 7.592 | 7.490 | 102 | Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ |
2.1 | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 2.102 | 2.000 | 102 | Ban Dân tộc |
2.1.1 | Ban Dân tộc | 905 | 905 |
|
|
2.1.2 | Thị xã Vĩnh Châu | - | - |
|
|
2.1.3 | Thị xã Ngã Năm | 145 | 130 | 15 |
|
2.1.4 | Huyện Thạnh Trị | 195 | 195 |
|
|
2.1.5 | Huyện Mỹ Xuyên | 187 | 170 | 17 |
|
2.1.6 | Huyện Mỹ Tú | - | - |
|
|
2.1.7 | Huyện Châu Thành | - | - |
|
|
2.1.8 | Huyện Kế Sách | 150 | 150 |
|
|
2.1.9 | Huyện Long Phú | - | - |
|
|
2.1.10 | Huyện Trần Đề | 370 | 300 | 70 |
|
2.1.11 | Huyện Cù Lao Dung | 150 | 150 |
|
|
2.1.12 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
2.2 | Bồi dưỡng dạy tiếng dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 1702-QĐ/TU ngày 11/7/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy) | - | - |
|
|
2.3 | Đào tạo đại học và sau đại học | 5.490 | 5.490 |
|
|
2.3.1 | Đào tạo đại học | 850 | 850 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.3.2 | Đào tạo sau đại học | 4.640 | 4.640 |
| Sở Nội vụ |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số | 71.441 | 69.819 | 1.622 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3.1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 6.469 | 6.469 |
|
|
3.2 | Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng | 20.000 | 20.000 |
|
|
3.3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng | 8.500 | 8.500 |
|
|
3.4 | Thị xã Vĩnh Châu | 7.000 | 7.000 |
|
|
3.5 | Thị xã Ngã Năm | 1.100 | 1.000 | 100 |
|
3.6 | Huyện Thạnh Trị | 6.000 | 6.000 |
|
|
3.7 | Huyện Mỹ Xuyên | 5.304 | 5.000 | 304 |
|
3.8 | Huyện Mỹ Tú | 3.300 | 3.000 | 300 |
|
3.9 | Huyện Châu Thành | 3.000 | 3.000 |
|
|
3.10 | Huyện Kế Sách | 3.000 | 3.000 |
|
|
3.11 | Huyện Long Phú | 2.765 | 2.500 | 265 |
|
3.12 | Huyện Trần Đề | 3.500 | 3.000 | 500 |
|
3.13 | Huyện Cù Lao Dung | 1.118 | 1.000 | 118 |
|
3.14 | Thành phố Sóc Trăng | 385 | 350 | 35 |
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 2.364 | 2.364 |
| Ban Dân tộc |
V | DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 13.415 | 5.162 | 8.253 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
VI | DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc của người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em | 3.304 | 3.304 |
| Sở Y tế |
VII | DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 8.768 | 8.645 | 123 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
1 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 3.458 | 3.458 |
|
|
2 | Thị xã Vĩnh Châu | 1.096 | 1.096 |
|
|
3 | Thị xã Ngã Năm | 95 | 85 | 10 |
|
4 | Huyện Thạnh Trị | 590 | 590 |
|
|
5 | Huyện Mỹ Xuyên | 126 | 126 |
|
|
6 | Huyện Mỹ Tú | 602 | 548 | 54 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 380 | 380 |
|
|
8 | Huyện Kế Sách | 844 | 844 |
|
|
9 | Huyện Long Phú | 649 | 590 | 59 |
|
10 | Huyện Trần Đề | 928 | 928 |
|
|
VIII | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 1.997 | 1.997 |
| Ban Dân tộc |
- | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 1.997 | 1.997 |
|
|
IX | Dự ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 7.335 | 5.861 | 1.474 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào | 5.186 | 3.759 | 1.427 |
|
1.1 | Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín | 2.837 | 1.410 | 1.427 | Ban Dân tộc, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
- | Ban Dân tộc | 1.937 | 1.179 | 758 |
|
- | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 245 | 231 | 14 |
|
- | Công an tỉnh | 655 | 0 | 655 |
|
1.2 | Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số | 1.999 | 1.999 |
|
|
- | Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền | 999 | 999 |
| Ban Dân tộc |
- | Thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ | 1.000 | 1.000 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
1.3 | Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 350 | 350 |
| Sở Tư pháp |
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 1.029 | 1.029 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 1.120 | 1.073 | 47 |
|
3.1 | Ban Dân tộc | 289 | 289 |
|
|
3.2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 16 | 16 |
|
|
3.3 | Sở Xây dựng | 11 | 11 |
|
|
3.4 | Sở Công Thương | 11 | 11 |
|
|
3.5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 16 | 16 |
|
|
3.6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 16 | 16 |
|
|
3.7 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 16 | 16 |
|
|
3.8 | Sở Y tế | 16 | 16 |
|
|
3.9 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 16 | 16 |
|
|
3.10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 11 | 11 |
|
|
3.11 | Sở Tài chính | 11 | 11 |
|
|
3.12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 11 |
|
|
3.13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 11 | 11 |
|
|
3.14 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 107 | 107 |
|
|
3.15 | Hội Nông dân tỉnh | 11 | 11 |
|
|
3.16 | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh | 11 | 11 |
|
|
3.17 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 11 | 11 |
|
|
3.18 | Thị xã Vĩnh Châu | 47 | 47 |
|
|
3.19 | Thị xã Ngã Năm | 6 | 5 | 1 |
|
3.20 | Huyện Thạnh Trị | 62 | 62 |
|
|
3.21 | Huyện Mỹ Xuyên | 46 | 26 | 20 |
|
3.22 | Huyện Mỹ Tú | 40 | 36 | 4 |
|
3.23 | Huyện Châu Thành | 36 | 36 |
|
|
3.24 | Huyện Kế Sách | 104 | 104 |
|
|
3.25 | Huyện Long Phú | 62 | 62 |
|
|
3.26 | Huyện Trần Đề | 116 | 94 | 22 |
|
3.27 | Huyện Cù Lao Dung | 10 | 10 |
|
|
3.28 | Thành phố Sóc Trăng | - | - |
|
|
* Ghi chú:
- Ngân sách tỉnh cân đối phần ngân sách địa phương đối ứng tại phụ lục II: phần V và mục 1, phần IX;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cân đối phần ngân sách địa phương đối ứng tại phụ lục II: phần II, III, IV, VII và mục 3, phần IX.
- 1Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 8 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1191/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Quyết định 18/2023/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 39/2021/QĐ-TTg về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND
- 15Công văn 1733/UBDT-CTMTQG năm 2023 thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 20Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 21Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 8 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 118/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực