- 1Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Luật người khuyết tật 2010
- 5Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 10Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) sửa đổi 2020
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 16 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 28 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông báo số 1240-TB/TU ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc đồng ý chủ trương ban hành nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 223/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Hai Phòng; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-VHXH ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng xã hội có đăng ký thường trú tại thành phố Hải Phòng, giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn hộ cận nghèo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo chuẩn hộ có mức sống trung bình quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Người nhiễm HIV/AIDS theo quy định của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 2020;
d) Người cao tuổi từ đủ 70 tuổi đến 79 tuổi không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội; hội viên Hội người mù thành phố chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí;
đ) Các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ, thời gian thực hiện
1. Chính sách hỗ trợ
a) Đối tượng tại điểm a, khoản 2, Điều 1: Hỗ trợ thêm 30% mức đóng bảo hiểm y tế ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 8 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP
b) Đối tượng tại điểm b, khoan 2, Điều 1: Hỗ trợ thêm 20% mức đóng bảo hiểm y tế ngoài mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 8 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP.
c) Đối tượng tại điểm c, khoản 2, Điều 1: Ngân sách thành phố hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
d) Đối tượng tại điểm d, khoản 2, Điều 1: Ngân sách thành phố hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
Trường hợp đối tượng tại điểm a, b, c, d khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này thuộc diện được cấp nhiều loại thẻ bảo hiểm y tế thì chỉ được cấp một thẻ bảo hiểm y tế có quyền lợi bảo hiểm y tế cao nhất.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận của Nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 3Nghị quyết 336/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 4Nghị quyết 105/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
- 6Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định việc hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho ấp (khu) đội trưởng, người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Luật người khuyết tật 2010
- 5Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 10Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) sửa đổi 2020
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND về hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 16Nghị quyết 336/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023-2025
- 17Nghị quyết 105/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cao hơn mức hỗ trợ tối thiểu cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025
- 19Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định việc hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho ấp (khu) đội trưởng, người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 11/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết