- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-VHXH-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người cao tuổi là công dân Việt nam, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 tuổi và trên 100 tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi.
2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ chúc thọ, mừng thọ người cao tuôit trên địa bàn tỉnh.
3. Các nội dung khác liên quan đến chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương khen thưởng người cao tuổi.
Điều 3. Mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ
1. Người cao tuổi thọ 100 tuổi: 4.000.000 đồng/người (bao gồm: 1.000.000 đồng tiền mặt; phần quà trị giá 500.000 đồng; 5 mét vải lụa và khánh vàng trị giá 2.500.000 đồng). Mức chi này đã bao gồm quà tặng chúc thọ của chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Người cao tuổi thọ 90 tuổi: 1.000.000 đồng/người (bao gồm phần quà trị giá 300.000 đồng và tiền mặt 700.000 đồng)
3. Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95: Mức chi 400.000 đồng/ người.
4. Người cao tuổi thọ 100 tuổi: 1.000.000 đồng/người (bao gồm phần quà trị giá 300.000 đồng và tiền mặt 700.000 đồng
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chúc thọ và tặng quà người cao tuổi thọ 90 tuổi và 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Kinh phí mừng thọ và tặng quà người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90 và trên 100 tuổi được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Ủy ban nhâ dân các huyện, thị xã, thành phố
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 11/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực