Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/2014/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3164/TTr-UBND ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Bậc học | Khu vực và mức thu học phí thu trong 01 tháng | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |
Mầm non - Nhà trẻ - Mẫu giáo: + Học 1 buổi/ngày + Học 2 buổi/ngày |
100.000
70.000 90.000 |
60.000
50.000 70.000 |
20.000
20.000 30.000 |
Trung học cơ sở | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
Trung học phổ thông | 70.000 | 50.000 | 25.000 |
Giáo dục thường xuyên (THPT) | 90.000 | 70.000 | 35.000 |
b) Đối với học nghề phổ thông:
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Học nghề phổ thông | Khu vực và mức thu học phí thu trong 01 học kỳ | ||
Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III | |
Trung học cơ sở | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
Trung học phổ thông | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
2. Đối tượng miễn, giảm học phí: Thực hiện theo Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11/7/2014; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 31/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu học phí từ năm học 2011 - 2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức thu học phí từ năm học 2012 - 2013 đối với các cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 56/2003/QĐ-UB về mức thu học phí trường trung học phổ thông hệ bán công và chế độ chi của ngành giáo dục - đào tạo từ năm học 2003-2004 do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2011-2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1906/QĐ-UB năm 1997 quy định mức thu học phí ngành học mầm non và phổ thông công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014
- 8Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khuyến học huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND và 153/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần
- 12Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2011-2012 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ năm 2014
- 4Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần
- 5Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 8Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 56/2003/QĐ-UB về mức thu học phí trường trung học phổ thông hệ bán công và chế độ chi của ngành giáo dục - đào tạo từ năm học 2003-2004 do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 08/1999/QĐ-UB quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 12Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Quyết định 1906/QĐ-UB năm 1997 quy định mức thu học phí ngành học mầm non và phổ thông công lập do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Khuyến học huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 717/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 17Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND và 153/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Nghị quyết 108/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 108/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra