Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP NĂM 2019 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 63/TTr-TTHĐND ngày 21/11/2018 và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của HĐND tỉnh như sau:
1. Kỳ họp chuyên đề lần thứ ba: Dự kiến tổ chức vào tháng 01/2019; xem xét thông qua 13 nghị quyết
2. Kỳ họp chuyên đề lần thứ tư: Dự kiến tổ chức vào tháng 02/2019; xem xét thông qua 08 nghị quyết.
3. Kỳ họp lần thứ tám: Dự kiến tổ chức vào tháng 7/2019; xem xét thông qua 20 báo cáo; 07 nghị quyết.
4. Kỳ họp lần thứ chín: Dự kiến tổ chức vào tháng 12/2019; xem xét thông qua 19 báo cáo, 14 nghị quyết,
(Có phụ lục kèm theo)
1. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện; trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung thời gian, nội dung hoặc tên của các nghị quyết thì Thường trực HĐND tỉnh phối hợp với UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. UBND tỉnh phân công và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo chức năng nhiệm vụ chủ động chuẩn bị các văn bản trình kỳ họp bảo đảm đúng pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh; gửi các dự thảo nghị quyết về chính sách để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội thực hiện nhiệm vụ phản biện xã hội.
3. Các Ban của HĐND tỉnh tổ chức thẩm tra văn bản theo phân công của Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định. Phối hợp với cơ quan có liên quan hoàn thiện nghị quyết và trình Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.
4. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ BA
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 13 nghị quyết: Sửa đổi, bổ sung 04 nghị quyết; thay thế 02 nghị quyết; bãi bỏ 03 nghị quyết; ban hành mới 04 nghị quyết
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
| Thay thế 02 nghị quyết |
|
1 | Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh Quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015. Căn cứ ban hành: Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011; hiện nay Thông tư số 61/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/9/2018 đã thay thế Thông tư liên tịch số 149; Tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 61/2018/TT-BTC tiếp tục giao HĐND tỉnh quy định |
2 | Nghị quyết số 127/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Ban hành Văn bản quy QPPL năm 2015. Căn cứ ban hành: Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011; hiện nay Thông tư số 61/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/9/2018 đã thay thế Thông tư liên tịch số 149; Tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 61/2018/TT-BTC tiếp tục giao HĐND tỉnh quy định. |
| Sửa đổi, bổ sung 04 nghị quyết |
|
3 | Nghị quyết số 76/2018/NQ-HĐND ngày 04.4.2018 về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn: Tổ chức thực hiện theo 06 nội dung Thủ tướng Chính phủ giao HĐND quyết định tại Quyết định số 1203/QĐ-TTg ngày 18/9/2018 ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
4 | Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của HĐND tỉnh về ban hành cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
5 | Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh nước CHDCND Lào thuộc diện đào tạo theo chương trình hợp tác với tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn: Bổ sung, điều chỉnh một số chính sách hỗ trợ lưu học sinh Lào cho phù hợp với điều kiện thực tế của Lưu học sinh, kinh tế - xã hội của tỉnh) |
6 | Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Sơn La về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017-2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
| Bãi bỏ: 03 nghị quyết |
|
7 | Nghị quyết số 50/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 về việc quy định một số mức chi hỗ trợ phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn: Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT áp dụng trong giai đoạn 2012-2015; hiện nay chưa có văn bản kéo dài, thay thế; Một số chế độ hỗ trợ chi cho phổ cập và xóa mù chữ thực hiện theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính, Nghị quyết số 75/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh |
8 | Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh về Quy định mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
9 | Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 về ban hành quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
| Ban hành mới: 04 nghị quyết |
|
10 | Nghị quyết về sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
11 | Nghị quyết về phân bổ nguồn vượt thu ngân sách năm 2018 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật ngân sách nhà nước; yêu cầu thực tiễn |
12 | Nghị quyết thông qua đề án đổi tên thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
13 | Nghị quyết về miễn nhiệm, bầu cử bổ sung một số chức danh do HĐND bầu. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Tổng số: 08 nghị quyết: ban hành mới 02 nghị quyết; sửa đổi, bổ sung 03 nghị quyết; bãi bỏ 03 nghị
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
| Ban hành mới: 02 nghị quyết |
|
1 | Nghị quyết chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017. |
2 | Nghị quyết về sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
| Sửa đổi, bổ sung: 03 nghị quyết |
|
3 | Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 17/9/2014 của HĐND tỉnh quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
4 | Nghị quyết số 77/2018/NQ-HĐND ngày 4/4/2018 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
5 | Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
| Bãi bỏ: 03 nghị quyết |
|
6 | Nghị quyết số 113/2015/NQ-HĐND ngày 10/9/2015 của HĐND tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015-2020. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Thi đua - khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành; yêu cầu thực tiễn |
7 | Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND Chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng theo Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn: 1) Đề nghị dừng không tiếp tục hợp đồng lao động đối với những trường hợp chưa hợp đồng; 2) tiếp tục thực hiện hợp đồng đối với những người đã có hợp đồng đến hết thời gian hợp đồng. Hiện nay không giải quyết được vấn đề BHXH và giải quyết việc làm cho người lao động sau đào tạo khi hết hợp đồng |
8 | Nghị quyết số 76/NQ-HĐND về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn: 1) Đề nghị dừng không tiếp tục hợp đồng lao động đối với những trường hợp chưa hợp đồng; 2) tiếp tục thực hiện hợp đồng đối với những người đã có hợp đồng đến hết thời gian hợp đồng. Hiện nay không giải quyết được vấn đề BHXH và giải quyết việc làm cho người lao động sau đào tạo khi hết hợp đồng |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ TÁM
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Tổng số:
- 20 báo cáo
- 07 nghị quyết (sửa đổi, bổ sung 03 nghị quyết; Ban hành mới: 04 nghị quyết)
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (20 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
2 | Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 6 và trước kỳ họp thứ 7 HĐND tỉnh | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2018, chương trình giám sát năm 2020 của HĐND tỉnh | Như trên |
5 | Báo cáo của Đoàn giám sát của HĐND tỉnh về Tình hình và kết quả thực hiện đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Như trên |
6 | Báo cáo của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh, về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
7 | Báo cáo của Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh,về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
8 | Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của HĐND tỉnh, về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
9 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh, về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
10 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
11 | Báo cáo của UBND về kinh tế - xã hội 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
12 | Báo cáo của UBND tỉnh về thực hiện ngân sách nhà nước 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
13 | Báo cáo của UBND tỉnh về phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công 6 tháng đầu năm 2019 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Luật đầu tư công năm 2014 |
14 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
15 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
16 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 06 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
17 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm và kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ ba; nhiệm vụ, giải pháp 06 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
18 | Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
19 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
20 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về công tác 06 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2019 | Như trên |
II | Các nghị quyết (07 nghị quyết: sửa đổi, bổ sung 03 nghị quyết; ban hành mới 04 nghị quyết | |
| Xem xét sửa đổi, bổ sung: 03 nghị quyết |
|
1 | Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh về các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
2 | Nghị quyết số 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 về chính sách và biện pháp thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2020. | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 27, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; yêu cầu thực tiễn |
3 | Nghị quyết số 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết số 78/2014/NQ-HĐND | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Điều 24, Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015; Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ sáu khóa XII về tăng cường công tác dân số trong tình hình mới; Yêu cầu thực tiễn |
| Ban hành mới: 04 nghị quyết |
|
4 | Nghị quyết về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 6 và trước kỳ họp thứ 7 HĐND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
5 | Nghị quyết về kết quả Tình hình và kết quả thực hiện đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
6 | Nghị quyết về chương trình giám sát năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
7 | Nghị quyết về sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG DỰ KIẾN TRÌNH KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Kèm theo Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Tổng số:
- 19 báo cáo
- 14 nghị quyết ban hành mới
TT | Nội dung | Căn cứ pháp lý |
I | Các báo cáo (19 báo cáo) | |
1 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
2 | Báo cáo kết quả giám sát của Thường trực HĐND tỉnh về giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ tám của HĐND tỉnh | Như trên |
3 | Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh về tổng hợp kiến nghị của cử tri qua hoạt động tiếp xúc cử tri trước kỳ họp thứ chín, HĐND tỉnh | Như trên |
4 | Báo cáo của Ban pháp chế của HĐND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
5 | Báo cáo của Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
6 | Báo cáo của Ban Văn hóa-Xã hội của HĐND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
7 | Báo cáo của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
8 | Báo cáo của UBND tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
9 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 | Như trên |
10 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình tài chính - ngân sách địa phương năm 2019; nhiệm vụ, giải pháp công tác tài chính - ngân sách địa phương năm 2020 | Như trên |
11 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 | Như trên |
12 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ, thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Luật đầu tư công năm 2014 |
13 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tham nhũng năm 2019; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
14 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2020 | Như trên |
15 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2019; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2020 | Như trên |
16 | Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2019 và giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ tám; nhiệm vụ, giải pháp nhiệm vụ năm 2020 | Như trên |
17 | Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
18 | Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
19 | Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về công tác năm 2019, nhiệm vụ công tác năm 2020 | Như trên |
II | Các nghị quyết ban hành mới: 14 nghị quyết | |
1 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công năm 2016. |
2 | Nghị quyết về giao biên chế công chức tỉnh Sơn La năm 2020 | Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ; Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ |
3 | Nghị quyết phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2020 | Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ |
4 | Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 |
5 | Nghị quyết về thông qua danh mục dự án nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | Điều 58, Điều 62 Luật Đất đai năm 2014 |
6 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công năm 2014 |
7 | Nghị quyết về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2017 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
8 | Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách tỉnh Sơn La năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
9 | Nghị quyết phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2020 | Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 |
10 | Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp của HĐND tỉnh năm 2020 | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
11 | Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc thành lập đoàn giám sát chuyên đề | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015 |
12 | Nghị quyết về việc thông qua những nội dung Thường trực HĐND tỉnh đã xem xét, giải quyết giữa hai kỳ họp theo đề nghị của UBND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 |
13 | Nghị quyết về giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 7 và trước kỳ họp thứ 9 HĐND tỉnh | Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015 |
14 | Nghị quyết về sáp nhập bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; yêu cầu thực tiễn |
- 1Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 2Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Nghị quyết 112/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 9Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 10Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị quyết 50/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Luật đất đai 2013
- 13Nghị quyết 70/2014/NQ-HĐND về biện pháp phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 14Luật Đầu tư công 2014
- 15Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020
- 16Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 17Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 20Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015- 2020
- 21Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 22Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung Điều 1 Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2012 của HĐND tỉnh quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La
- 23Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 24Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND cơ chế, chính sách phát triển một số lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 25Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 26Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 27Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 28Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 29Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 30Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với lưu học sinh các tỉnh nước Lào thuộc diện đào tạo theo chương trình hợp tác với tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 31Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 32Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2014-2020
- 33Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với người lao động hợp đồng thuộc Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 34Nghị quyết 76/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn Đề án bố trí, tạo nguồn đội ngũ cán bộ, công chức là người dân tộc Mông và một số dân tộc thiểu số ít người trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 35Nghị quyết 75/2018/NQ-HĐND về mức hỗ trợ quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 36Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 37Nghị quyết 77/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách nhà nước cho nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tại Quyết định 1760/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020
- 38Quyết định 1203/QĐ-TTg năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40Nghị quyết 150/2018/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 41Nghị quyết 161/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 42Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 100/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra