- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 1Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 2Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2021/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
VỀ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 3015/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 38/2016/NQ- HĐND9 ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 và Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định về học phí năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập giảng dạy theo chương trình đại trà.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Ngành học, cấp học Vùng, địa bàn | Học phí Mầm non | Học phí | Học phí | ||
THCS | GDTX cấp THCS | THPT | GDTX cấp THPT | ||
1. Thành thị |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia | 180 | 60 | 60 | 80 | 80 |
- Trường chưa đạt chuẩn quốc gia | 90 | ||||
2. Nông thôn | 50 | 40 | 40 | 60 | 60 |
2. Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp
2.1. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT | Nhóm ngành, nghề đào tạo | Học phí | |
Trung cấp | Cao đẳng | ||
1 | Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh |
|
|
1.1 | Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 690 | 780 |
1.2 | Nghệ thuật | 820 | 940 |
2 | Khoa học, pháp luật và toán | 820 | 940 |
3 | Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 820 | 940 |
4 | Sản xuất, chế biến và xây dựng | 820 | 940 |
5 | Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 690 | 780 |
6 | Sức khỏe | 1.000 | 1.140 |
7 | Dịch vụ, du lịch và môi trường | 820 | 940 |
8 | An ninh, quốc phòng | 820 | 940 |
2.2. Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
STT | Nhóm ngành, nghề đào tạo | Học phí | |
Trung cấp | Cao đẳng | ||
1 | Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh |
|
|
1.1 | Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 1.435 | 1.640 |
1.2 | Nghệ thuật | 1.680 | 1.920 |
2 | Khoa học, pháp luật và toán | 1.680 | 1.920 |
3 | Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 1.680 | 1.920 |
4 | Sản xuất, chế biến và xây dựng | 1.680 | 1.920 |
5 | Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 1.435 | 1.640 |
6 | Sức khỏe | 3.535 | 4.040 |
7 | Dịch vụ, du lịch và môi trường | 1.680 | 1.920 |
8 | An ninh, quốc phòng | 1.680 | 1.920 |
3. Học phí đối với giáo dục đại học
3.1. Học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị tính: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Học phí |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 980 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.170 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 980 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.170 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.170 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.430 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 1.430 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 980 |
3.2. Học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Học phí |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 2.050 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 2.400 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 2.050 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 2.400 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.400 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 5.050 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 5.050 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 2.050 |
4. Học phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức học phí đào tạo đại học quy định tại khoản 3 Điều này nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo theo các mức độ tự chủ.
5. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
6. Chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Riêng các đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thực hiện theo chuẩn nghèo của tỉnh.
7. Không thu học phí học kỳ I, năm học 2021 - 2022 đối với học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục công lập (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021 theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để thu học phí năm học 2021-2022 bằng mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 2Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 8Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021 theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
- 10Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để thu học phí năm học 2021-2022 bằng mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về học phí năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 10/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực