Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 15 tháng 4 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ THU HÚT NHÂN TÀI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV, ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV, ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 946/TTr-UBND, ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc đề nghị ban hành chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Chính sách đào tạo
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội được áp dụng trong phạm vi toàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang trong biên chế từ tỉnh đến cơ sở xã, phường, thị trấn.
- Các đối tượng đi học phải được Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định, hoặc do các cơ quan, đơn vị quyết định theo phân cấp quản lý.
- Các đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ của tỉnh theo chính sách này, phải có cam kết hoàn thành khóa đào tạo và thực hiện đủ thời gian phục vụ theo quy định, cụ thể:
+ Đối với cán bộ, công chức: Gấp 03 (ba) lần thời gian đào tạo;
+ Đối với viên chức: Gấp 2 (hai) lần thời gian đào tạo.
- Các đối tượng đi học phải được cơ quan xác nhận có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Các đối tượng đi học phải được đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo từ cuối năm trước và được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch trong năm.
- Về độ tuổi cử đi đào tạo:
+ Đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo sau đại học thì không quá 40 tuổi;
+ Đối với viên chức được cử đi đào tạo sau đại học phải bảo đảm thời gian công tác của viên chức sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ít nhất gấp 2 (hai) lần thời gian đào tạo.
- Về thâm niên công tác:
+ Các đối tượng tham gia đào tạo sau đại học phải có thâm niên công tác từ 05 năm trở lên kể từ ngày được tuyển dụng vào công chức, viên chức. Trường hợp có thời gian công tác từ sau 03 năm thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 24, Thông tư số 03/2011/TT-BNV, ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
+ Đối với viên chức ngành Y: Có thâm niên công tác là 02 năm.
- Đối tượng cử đi đào tạo:
+ Phải đang giữ chức vụ, chức danh hoặc quy hoạch giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phó, trưởng phòng và tương đương trở lên ở các cơ quan đảng, hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đoàn thể; trường hợp công chức ở xã, phường, thị trấn thì thuộc diện quy hoạch cán bộ, lãnh đạo quản lý;
+ Đối tượng là viên chức ngành giáo dục và y tế không quy định phải đang giữ chức vụ, chức danh hoặc quy hoạch giữ chức vụ, chức danh lãnh đạo.
2. Hỗ trợ đào tạo sau đại học
a) Mức hỗ trợ đào tạo
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức trúng tuyển đào tạo sau đại học tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước (kể cả các trường hợp trúng tuyển hệ đào tạo sau đại học theo chương trình hợp tác nước ngoài nhưng được đào tạo trong nước hoặc theo học chương trình sau đại học, nghiên cứu sinh được đào tạo ở nước ngoài theo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc theo Chương trình học bổng Quốc tế) được hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ khoán kinh phí ôn thi đầu vào:
Học ôn thi tại các tỉnh phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra): Nghiên cứu sinh, Chuyên khoa cấp II ngành y, Chuyên khoa cấp II ngành y học lên tiến sĩ được hỗ trợ 3.500.000 đồng/người; cao học, Chuyên khoa cấp I ngành y, Chuyên khoa cấp I ngành y học lên thạc sĩ được hỗ trợ 3.000.000 đồng/người.
Học ôn thi tại các tỉnh phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào): Nghiên cứu sinh, Chuyên khoa cấp II ngành y, Chuyên khoa cấp II ngành y học lên tiến sĩ được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người; cao học, Chuyên khoa cấp I ngành y, Chuyên khoa cấp I ngành y học lên thạc sĩ được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người.
+ Hỗ trợ kinh phí đào tạo (sau khi có giấy báo trúng tuyển, Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cử đi học), được hưởng theo định mức khoán:
Nghiên cứu sinh: 100.000.000 đồng/người/khóa.
Cao học: 60.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp II học lên tiến sĩ: 60.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp I học lên thạc sĩ: 40.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp II ngành y: 80.000.000 đồng/người/khóa.
Chuyên khoa cấp I ngành y: 60.000.000 đồng/người/khóa.
Các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo của tỉnh, nếu nghỉ học, không hoàn thành khóa học, nghỉ việc, chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc chuyển công tác đến các cơ quan, tổ chức khác ngoài khu vực Nhà nước khi chưa thực hiện đủ thời gian cam kết thì phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BNV, ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư số 19/2014/TT-BNV, ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
3. Chính sách thu hút nhân tài
a) Thu hút đối với ngành Y tế
- Bác sĩ có bằng tốt nghiệp chính quy, bác sĩ có trình độ sau đại học (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Chuyên khoa cấp I, Chuyên khoa cấp II chuyên ngành Y) có nguyện vọng về Tây Ninh công tác lâu dài (ít nhất 8 năm). Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Y tế thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định, ngoài tiền lương hàng tháng theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan Nhà nước, còn được hỗ trợ một lần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
+ Tiến sĩ y khoa, Bác sĩ Chuyên khoa cấp II: 300.000.000 đồng/người;
+ Thạc sĩ y khoa, Bác sĩ Chuyên khoa cấp I: 240.000.000 đồng/người;
+ Bác sĩ đa khoa chính quy: 180.000.000 đồng.
- Mức hỗ trợ được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này không áp dụng đối với:
+ Bác sĩ trước đây đã làm việc tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Tây Ninh, sau đó chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc các bệnh viện tư nhân, nay có nguyện vọng trở về;
+ Bác sĩ trước đây đã công tác các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Tây Ninh, sau đó nghỉ hoặc bỏ việc, nay có nguyện vọng xin làm việc trở lại;
+ Bác sĩ được hỗ trợ đào tạo theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh;
+ Bác sĩ được đào tạo hệ chuyên tu (liên thông), cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ sử dụng.
b) Thu hút đối với các ngành, nghề khác
- Đối với người có trình độ tiến sĩ (kể cả tiến sĩ Y khoa), có văn bằng chuyên môn được đào tạo ở ngoài nước, có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 7 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
+ Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan Nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 3 ngạch Chuyên viên và được chi trả hàng tháng.
+ Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo: Hỗ trợ hoàn lại trong 7 năm (84 tháng), với mức hỗ trợ mỗi tháng là: 12 lần mức lương cơ sở/tháng; được chi trả theo lương hàng tháng.
+ Được bố trí chỗ ở tại tỉnh (nhà công vụ) hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần mức lương cơ sở trong thời gian công tác.
- Đối với người có trình độ tiến sĩ, có văn bằng chuyên môn được đào tạo ở trong nước, có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 5 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ hoàn lại phần chi phí tự đào tạo với mức cụ thể như sau:
+ Tiền lương quy định theo hệ thống thang bảng lương của cơ quan Nhà nước; nếu chưa được tuyển dụng được hưởng mức lương bậc 3 ngạch Chuyên viên và được chi trả hàng tháng.
+ Hỗ trợ hoàn lại phần chi phí theo văn bằng đã đào tạo: Hỗ trợ 5 năm (60 tháng), với mức hỗ trợ mỗi tháng là: 03 lần mức lương cơ sở/tháng; được chi trả theo lương hàng tháng.
+ Được hỗ trợ tiền thuê nhà ở hàng tháng với mức bằng 0,5 lần mức lương cơ sở trong thời gian công tác.
Các đối tượng được hỗ trợ chính sách thu hút có trình độ tiến sĩ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, sau khi thử việc 03 tháng, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
- Đối với người có trình độ thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học loại giỏi (được đào tạo trong và ngoài nước):
+ Người có trình độ thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học loại giỏi có ngành nghề đào tạo phù hợp theo yêu cầu của tỉnh, đồng ý về Tây Ninh công tác ít nhất 5 năm, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, Sở Nội vụ thẩm định báo cáo Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét bố trí công việc tại các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn và tại các Trường Cao đẳng, Trường Chính trị tỉnh, Trường THPT Chuyên Hoàng Lê Kha, được tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh, cụ thể:
Đối với người có trình độ thạc sĩ: Được hưởng lương bậc 2 của ngạch Chuyên viên và hỗ trợ thêm 5 năm (60 tháng) với mức hỗ trợ mỗi tháng: 01 lần lương cơ sở/tháng, được chi trả theo lương hàng tháng.
Đối với người tốt nghiệp đại học loại giỏi: Được hưởng lương bậc 1 của ngạch Chuyên viên và hỗ trợ thêm 5 năm (60 tháng) với mức hỗ trợ mỗi tháng: 01 lần lương cơ sở/tháng, được chi trả theo lương hàng tháng.
Các đối tượng được hỗ trợ chính sách thu hút có trình độ thạc sĩ, đại học loại giỏi được quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, sau khi thử việc 03 tháng, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận. Nếu chuyển công tác ra ngoài tỉnh hoặc chuyển ra làm việc ngoài khu vực Nhà nước trên địa bàn tỉnh trước thời gian thỏa thuận thì không được nhận các khoản hỗ trợ của tỉnh trong thời gian còn lại.
Các trường hợp được thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Điều này, phải còn tuổi lao động để thực hiện ký hợp đồng theo thỏa thuận (5 năm hoặc 7 năm) so với độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
c) Tuyển dụng trong trường hợp đặc biệt
- Các trường hợp tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước và người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, loại xuất sắc ở nước ngoài sẽ được Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét thực hiện quy trình tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và được hưởng chế độ như điểm a, b khoản 3 Điều này.
- Các trường hợp được thu hút theo quy định này, nếu có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên, có nguyện vọng tiếp tục công tác tại tỉnh Tây Ninh, sẽ được Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét thực hiện quy trình tiếp nhận không qua thi tuyển theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Thực hiện chuyển tiếp
a) Các đối tượng đang là dự nguồn công chức thì được chuyển sang chế độ hợp đồng lao động với thời gian hợp đồng là 01 năm và thực hiện ký kết không quá 03 lần, được tỉnh chi trả lương và hưởng chế độ từ nguồn ngân sách Nhà nước theo quy định. Sau 03 lần ký hợp đồng, nếu đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, đồng thời đơn vị còn biên chế và có nhu cầu tuyển dụng theo đúng vị trí việc làm thì được xem xét thực hiện quy trình tuyển dụng theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành quyết định cụ thể thực hiện Nghị quyết này và quy định nội dung chế tài cụ thể khi thực hiện chính sách thu hút nhân tài đối với ngành y tế, bảo đảm sử dụng ngân sách hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua, thay thế Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài.
Điều 4. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đúng quy định. Hàng năm, Ủy ban Nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh về tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban Hội đồng Nhân dân và đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 86/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học đến năm 2015 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài tại Trường Đại học Hồng Đức do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về chính sách trong thực hiện đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2006-2011 (Đề án Trà Vinh - 100)
- 5Hướng dẫn liên sở 221/HDLS-NV-TC năm 2015 thực hiện Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 6Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Luật viên chức 2010
- 8Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị quyết 86/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học đến năm 2015 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND về cơ chế chính sách liên kết đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và sau đại học với các trường đại học nước ngoài tại Trường Đại học Hồng Đức do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về chính sách trong thực hiện đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2006-2011 (Đề án Trà Vinh - 100)
- 14Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Hướng dẫn liên sở 221/HDLS-NV-TC năm 2015 thực hiện Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh ban hành
- 16Quyết định 40/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài do Tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 10/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra