HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2020/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 130/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết thay thế và bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có Phụ lục ban hành kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)
STT | Tên dự án | Địa điểm | Diện tích đất (ha) | Quy mô đầu tư dự kiến | Cơ sở pháp lý |
1 | Dự án Khu dân cư thương mại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột | Đường Phạm Văn Đồng, phường Tân Hòa | Khoảng 2,24 | Khu đô thị mới. | Quy hoạch: Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 10/02/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột. |
2 | Dự án Khu dân cư thương mại phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột | Đường Võ Văn Kiệt, phường Khánh Xuân | Khoảng 2,43 | Khu đô thị mới | Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 10/02/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu phía Đông đường Võ Văn Kiệt, phương Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột. |
3 | Dự án WWINTOWN BAN MÊ tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột | Phường Tân Hòa | Khoảng 7,20 | Khu dân cư đô thị mới | Quyết định số 2852/QĐ-UBND ngày 31/10/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 23/7/2013. |
4 | Dự án tại phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột (dự án NETREAL RIVERSIDE CITY) | Phường Tân Hòa | Khoảng 30,00 | Khu dân cư đô thị mới | Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm phường Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột và phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 10/02/2020. |
5 | Dự án Khu đô thị TDP 8, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột | Phường Tân An | Khoảng 27,30 | Khu dân cư đô thị mới | Quyết định số 9601/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị KM 7 phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột |
6 | Dự án Khu đô thị 10/3 tại phường Thành Nhất và xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột | Phường Thành Nhất và xã Cư Êbur | Khoảng 40,68 | Khu dân cư đô thị mới | Khu vực định hướng mở rộng theo quy hoạch chung thành phố Buôn Ma Thuột |
7 | Dự án Khu đô thị mới Tây Nguyên tại xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột | Xã Cư Êbur | Khoảng 97,14 | Khu dân cư đô thị mới | Quy hoạch nông thôn mới xã Cư Ê Bur được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 5391/QĐ- UBND ngày 28/12/2012 |
8 | Dự án Khu dân cư Tây Nam – đường tránh phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột | Đường tránh phía Tây, phường Tân Thành | Khoảng 15,49 | Khu dân cư đô thị mới | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Tây Nam dọc theo hai bên đường vành đai phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt tại Quyết định số 3490/QĐ-UBND ngày 22/11/2016. |
9 | Dự án Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tại khu vực hồ Giò Gà, thành phố Buôn Ma Thuột | Phường Khánh Xuân, phường Ea Tam, xã Ea Kao | Khoảng 132,00 | Khu đô thị sinh thái và nghỉ dưỡng | Quy hoạch phân khu Khu trung tâm phường Khánh Xuân; Quy hoạch phân khu Khu trung tâm phường Ea Tam; Quy hoạch nông thôn mới xã Ea Kao |
10 | Khu đô thị số 1- phía Nam đường Đông Tây | Phường Tân Lập | Kjhoảng 36,30 | Khu đô thị mới | Quyết định 2768/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh |
11 | Khu đô thị số 1- phía Bắc đường Đông Tây | Phường Tân Lập | Khoảng 46,10 | Khu đô thị mới | Quyết định 2768/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh. |
12 | Khu đô thị số 3 - phía Bắc đường Đông Tây | Phường Tân Lập | Khoảng 34,20 | Khu đô thị mới | Quyết định 2768/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh. |
12 | Dự án khu dân cư đô thị phường Thiện An | Phường Thiện An | Khoảng 19,90 | Khu dân cư đô thị mới | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phường Thiện An được UBND tỉnh Đắk Lắk phê duyệt tại Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 13/5/2013. |
13 | Dự án khu thương mại và dân cư phường Đạt Hiếu – An Bình | Phường Đạt Hiếu – An Bình | Khoảng 19,57 | Khu thương mại và dân cư | Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm thương mại, dịch vụ, ở kết hợp với chỉnh trang khu dân cư đô thị thị xã Buôn Hồ được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 |
14 | Khu dự án mở rông khu đô thị Đông Nam | Phường An Lạc | Khoảng 12,74 | Khu đô thị mới | Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 08/9/2019 của UBND thị xã Buôn Hồ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 mở rộng khu đô thị Đông Nam, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ. |
15 | Khu dân cư xã Cư Suê | Xã Cư Suê, thị trấn Ea Pốc | Khoảng 56,70 | Khu dân cư đô thị mới | Quy hoạch nông thôn mới xã Cư Suê đến 2020 được UBND huyện Cư M’gar phê duyệt tại Quyết định số 893/QĐ- UBND ngày 27/12/2012 |
16 | Khu đô thị Meyhomes - Ea Kar, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk | Xã Ea Đar | Khoảng 150,22 | Khu đô thị mới | Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 17/3/2008 của UBND tỉnh; Nhiệm vụ quy hoạch được duyệt tại Quyết định 1029/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND tỉnh. |
17 | Dự án khu dân cư TDP 5, thị trấn Ea Kar | Tổ dân phố 5, thị trấn Ea Kar | Khoảng 16,3 | Khu dân cư đô thị mới | Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 23/3/2018 của UBND huyện Ea Kar về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. |
- 1Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2020 về cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 5087/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, đợt 4
- 2Quyết định 4724/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 3Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND và 16/2016/NQ-HĐND sang năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021
- 7Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sang năm 2021
- 8Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2020 về cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 5087/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, đợt 4
- 7Quyết định 4724/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 8Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND và 16/2016/NQ-HĐND sang năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021
- 12Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sang năm 2021
- 13Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và bổ sung Danh mục dự án kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
- Số hiệu: 09/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực