- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/NQ-HĐND | An Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG CỦA HUYỆN CHÂU THÀNH, BỔ SUNG TÊN ĐƯỜNG CỦA HUYỆN PHÚ TÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 08 đến 09/7/2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường của huyện Châu Thành, bổ sung tên đường của huyện Phú Tân; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc đặt tên đường của huyện Châu Thành và bổ sung tên đường của huyện Phú Tân, cụ thể như sau:
1. Đặt 19 (mười chín) tên đường ở thị trấn An Châu, huyện Châu Thành (danh sách tên đường kèm theo).
2. Bổ sung 03 (ba) tên đường chưa hết tuyến tại huyện Phú Tân như sau:
- Đường Tôn Đức Thắng: Từ ngã tư bến phà Thuận Giang đến ngã tư cầu Cái Tắc, bổ sung thêm đoạn dài khoảng 50 mét từ ngã tư cầu Cái Tắc đến hết cầu Cái Tắc.
- Đường Chu Văn An: Từ ngã tư bến phà Thuận Giang đến ngã ba Mỹ Lương:
+ Đoạn 1: Dài 552 mét, từ ngã tư bến phà Thuận Giang đến cầu Trưởng Bá.
+ Đoạn 2: Dài 55 mét, từ ngã ba Mỹ Lương đến cầu sắt.
- Đường Lê Duẫn: (đoạn đường từ Kho bạc Nhà nước huyện đến Trung tâm Thương mại): Bổ sung nối dài 212 mét, đoạn đường từ đường Trần Phú đến cửa hàng vật liệu xây dựng Sỹ Hiền.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG HUYỆN CHÂU THÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (mét) | Lề trái – lòng đường – lề phải | Tiểu sử | |
Năm sinh/ Năm mất | Trích yếu tiểu sử | ||||||
1 | Lâm Thanh Hồng | QL91 (Hãng nước mắm trên) | Giáp Sông Hậu (Giáp ranh giữa Hòa Phú 1 và Hòa Phú 4) | 500 | 1,25-3,5-1,25 | 1957 - 1984 | Liệt sĩ. Anh Hùng Lực lượng vũ trang (Biên giới Tây Nam) |
2 | Nguyễn Văn Trỗi | QL 91 (cặp Bệnh viện Đa khoa Châu Thành | Nhà thờ An Châu | 600 | 1,25-3,5-1,25 | 1/02/1940-15/10/1964 | Anh hùng Liệt sĩ (Kháng chiến chống Mỹ) |
3 | Trường Sa | QL 91 cầu Chắc Cà Đao(Chưa qua cầu, hướng LX đi CĐ) | Cầu Rạch Chanh (giáp ranh xã Hòa Bình Thạnh) | 3.100 | 1,25-3,5-1,25 |
| Quần đảo ở biển Đông, VN |
4 | Hoàng Sa | QL 91 cầu Chắc Cà Đao (Đường vào Đình thần An Châu) | Cầu Chùa (giáp ranh xã Hòa Bình Thạnh) | 4.300 | 1,25-3,5-1,25 |
| Quần đảo ở biển Đông, VN |
5 | Nguyễn Trãi | QL 91 cầu Chắc Cà Đao (qua cầu, đường đi vào TT. Thương mại An Châu hướng LX đi CĐ) | Bến xe xuống hàng hóa An Châu | 297 | 3-9-2,5-9-3 | 1380 - 1442 | Khai Quốc Công thần thời hậu Lê. Danh nhân văn hóa Thế giới |
6 | Võ Văn Kiệt | Trước cổng rào Huyện ủy | Cuối đường Khu dân cư thị trấn An Châu | 581 | 4-7-4 | 23/11/1922– 11/6/2008 | Cố Thủ tướng Chính phủ |
7 | Huỳnh Thúc Kháng | Cổng sau Ngân hàng Nông nghiệp huyện Châu Thành | Bến đò Sơn đốt | 210 | 3-7-3 | 1876-1947 | Cố Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Nước VNDCCH |
8 | Tôn Thất Đạm | Trước cổng rào Phòng Giáo dục huyện Châu Thành | Nhà Ban quản lý chợ An Châu | 145 | 3-7-3 | 1864-1888 | Nhà yêu nước, thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp (Nhà Nguyễn) |
9 | Tôn Thất Thuyết | QL 91 Nhà bia huyện Châu Thành | Giáp sông hậu (ấp Hòa Long 4) | 256 | 3-7-3 | 1839-1913 | Nhà yêu nước, Thượng thư Bộ binh (thời kỳ Nhà Nguyễn) |
10 | Phan Thị Ràng (Chị Sứ) | Đường cặp Huyện ủy | Cuối đường | 117 | 3-6-3 | 1937-1962 | Liệt sĩ, Anh Hùng Lực lượng vũ trang |
11 | Quốc Hương | QL 91 (Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm) | Bến phà Mương Ranh | 423 | 1-4-1 | 1920-1987 | Cố Nghệ sĩ Nhân dân |
12 | Nguyễn Lương Bằng | QL 91 (Cầu Út Xuân) | Giáp sông hậu (ấp Hòa Long 3) | 450 | 1,25-3-1,25 (Quy hoạch mở rộng 12 m | 1904-1979 | Cố Phó Chủ tịch nước VNDCCH |
13 | Lê Lợi | Cầu Xép Bà lý (giáp đường Trần Hưng Đạo, TP Long Xuyên) | Cầu Út Xuân (giáp ranh xã Bình Hòa) | 4.250 | 4-8-2-8-4 | 1385-1433 | Vị vua khai sáng nhà hậu Lê; chống giặc Minh xâm lược |
14 | Trần Đại Nghĩa | QL 91 cầu Xép Bà Lý | Nhà thờ An Châu | 2.250 | 1,25-3,5-1,25 | 1913-1997 | Cố Giáo sư khoa học Việt Nam |
15 | Nguyễn Văn Cừ | Cổng sau Công An huyện Châu Thành | Cuối đường số 9 Khu trung tâm thương mại thị trấn An Châu | 500 | 5-9-5 | 9/7/1912-28/8/1941 | Cố Tổng Bí thư ĐCS Đông Dương (1937) |
16 | Nguyễn Văn Linh | Bến đò Sơn Đốt | Cầu Út Xuân (sông hậu, ấp Hòa Long 3) | 2.300 | 5-9-5 | 1/7/1915-27/4/1998 | Cố Tổng Bí thư ĐCS Việt Nam (1986) |
17 | Lê Hồng Phong | Trụ sở Ban quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện Châu Thành | Giáp đường đất Vàm Chắc Cà Đao | 450 | 3-7-3 | 1902-1942 | Cố Tổng Bí thư ĐCS Đông Dương (1935) |
18 | Nguyễn Thị Minh Khai | Nhà máy nước An Châu | Cuối đường số 7 Khu Trung tâm thương mại thị trấn An Châu | 180 | 3-7-3 | 1910-1941 | Anh hùng, liệt sĩ (Kháng chiến chống Pháp) |
19 | Lý Tự Trọng | Giáp nhà lòng chợ An Châu | Trường Mẫu giáo thị trấn An Châu (ấp Hòa Long IV) | 130 | 3-7-3 | 1914-1931 | Anh hùng, liệt sĩ (Kháng chiến chống Pháp) |
- 1Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND về việc bổ sung quỹ đặt, đổi tên đường của thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 66/2006/NQ-HĐND về việc bổ sung quỹ đặt, đổi tên đường của thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 25/2008/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt bổ sung tên đường tại thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường huyện Phú Quý và một số tuyến đường thị trấn Tân Nghĩa - huyện Hàm Tân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên đường huyện Châu Thành, bổ sung tên đường huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- Số hiệu: 08/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Phan Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực