- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2015 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 14 đến ngày 15 tháng 7 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 31/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 27 /TTr-UBND ngày 03/7/2015 và Đề án số 3383 /ĐA-UBND ngày 03/7/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đặt tên một số đường, phố trên địa bàn các quận Lê Chân, Hải An và các huyện Tiên Lãng, An Lão, thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 06 đường, 19 phố trên địa bàn các quận: Lê Chân, Hải An và các huyện: Tiên Lãng, An Lão, thành phố Hải Phòng.
(có Phụ lục kèm theo).
1. Giao cho Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo:
Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận: Lê Chân, Hải An và các huyện: Tiên Lãng, An Lão tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định; tổ chức gắn biển tên đường, phố theo đúng quy định tại Điều 17, Nghị định 91/2006/NĐ-CP và tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý nghĩa tên các đường, phố.
2. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khoá XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2015.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TÊN CÁC ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC QUẬN: LÊ CHÂN, HẢI AN VÀ CÁC HUYỆN: TIÊN LÃNG, AN LÃO, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. QUẬN LÊ CHÂN (02 phố):
* Phường An Dương:
1. Phố An Dương.
Điểm đầu: Từ số nhà 185 đại lộ Tôn Đức Thắng. Điểm cuối: Tiếp giáp với đường Nguyễn Công Hòa. Phố dài 350m, rộng 5m, vỉa hè mỗi bên rộng 0,7m.
* Phường Lam Sơn:
2. Phố Công Nhân.
Điểm đầu: Từ số nhà 01, lô 4 đường Phạm Huy Thông. Điểm cuối: Đến số nhà 16, lô 8 đường Lán Bè. Phố dài 155m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 1,8m.
II. QUẬN HẢI AN (05 phố, 01 đường):
* Phường Đằng Lâm (03 phố):
1. Phố Nam Trung Hành.
Điểm đầu: Từ số nhà 102 Trung Hành. Điểm cuối: Đến số nhà 161 Trung Lực. Phố dài 310m, rộng 4,5 đến 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 1m.
2. Phố Bắc Trung Hành.
Điểm đầu: Từ đường Trung Hành (giáp chùa Trung Hành). Điểm cuối: Tiếp giáp với đường đôi lô 16D thuộc khu đô thị đường Lê Hồng Phong. Phố dài 380m, rộng 9m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
3. Phố Tây Trung Hành.
Điểm đầu: Từ số nhà 77 Trung Lực. Điểm cuối: Tiếp giáp với phố dự kiến đặt tên là phố Bắc Trung Hành. Phố dài 400m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng 2,5m.
* Phường Đông Hải 1 (02 phố):
4. Phố Phú Lương.
Điểm đầu: Từ số nhà 343 Phủ Thượng Đoạn. Điểm cuối: Tiếp giáp với ngõ 51 phố Phú Xá. Phố dài 700m, rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
5. Phố Hoàng Thế Thiện.
Điểm đầu: Từ đường Lê Hồng Phong (cạnh Cục Hải Quan Hải Phòng). Điểm cuối: Tiếp giáp với phố Vĩnh Lưu. Phố dài 700m, rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
* Phường Tràng Cát (01 đường):
6. Đường Nhà Mạc.
Điểm đầu: Từ đường Cát Linh. Điểm cuối: Tiếp giáp với mương An Kim Hải. Đường dài 1.300m, rộng 6m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 1-1,5m.
III. HUYỆN TIÊN LÃNG (01 phố, 01 đường):
1. Phố Nguyễn Văn Sơ.
Điểm đầu: Từ Bưu điện Tiên Lãng. Điểm cuối: Đến cầu Trại Cá (giáp xã Quyết Tiến). Phố dài 750m, rộng 9m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
2. Đường Đào Linh Quang.
Điểm đầu: Từ cầu Minh Đức. Điểm cuối: Đến cầu Khuể. Đường dài 1.540m, rộng 12m, lề đường mỗi bên rộng 3m.
IV. HUYỆN AN LÃO (04 đường, 11 phố):
* Thị trấn An Lão (02 đường, 05 phố):
1. Đường Trần Tất Văn.
Điểm đầu: Từ ngã tư trung tâm thị trấn An Lão đi Xuân Sơn (tỉnh lộ 360). Điểm cuối: Đến hết địa phận thị trấn An Lão. Đường dài 700m, rộng 12,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
2. Đường Ngô Quyền.
Điểm đầu: Từ ngã tư trung tâm thị trấn An Lão, đi qua cầu Vàng 1 đến hết địa phận thị trấn, nằm trên tỉnh lộ 360. Điểm cuối: Tiếp giáp địa phận xã Quốc Tuấn, huyện An Lão. Đường dài 1.050m, rộng 12,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
3. Phố Lê Lợi.
Điểm đầu: Từ Ngã ba ky-ốt bán xăng dầu, đi qua Bưu điện huyện An Lão, qua Đài Phát thanh huyện, Trường Mầm non Sao Sáng, Trường Trung học phổ thông An Lão nằm trên tỉnh lộ 357. Điểm cuối: Tiếp giáp địa phận thôn An Luận, xã An Tiến, huyện An Lão. Phố dài 250m, rộng 9,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
4. Phố Trần Tảo.
Điểm đầu: Từ tỉnh lộ 357, giáp Trường Trung học phổ thông An Lão, đi về hướng Bắc, qua cổng các cơ quan Cục dự trữ quốc gia, Trường Tiểu học An Tiến, Trường Trung học cơ sở Lương Khánh Thiện. Điểm cuối: Tiếp giáp thôn An Luận, xã An Tiến, huyện An Lão. Phố dài 500m, rộng 4m.
5. Phố Trần Thị Trinh.
Điểm đầu: Từ tỉnh lộ 360 (đối diện chùa Kim Liên), đi cụm công nghiệp phía Bắc thị trấn An Lão. Điểm cuối: Tiếp giáp với Quốc lộ 10. Phố dài 500m, rộng 6,5m.
6. Phố Nguyễn Văn Trỗi.
Điểm đầu: Từ ngã tư trung tâm thị trấn An Lão theo hướng Bắc, chạy qua địa bàn Tổ dân phố Quyết Thắng. Điểm cuối: Tiếp giáp với Bệnh viện Đa khoa An Lão. Phố dài 530m, rộng 10,5m.
7. Phố Nguyễn Chuyên Mỹ.
Điểm đầu: Từ ngã tư trung tâm thị trấn An Lão. Điểm cuối: Tiếp giáp với đường vào kho vật tư nông nghiệp. Phố dài 430m, rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5,25m.
* Thị trấn Trường Sơn (02 đường, 06 phố):
8. Đường Hoàng Thiết Tâm.
Điểm đầu: Từ ngõ 307 đường Hoàng Quốc Việt, phường Ngọc Sơn, quận Kiến An, qua ngã 3 An Tràng. Điểm cuối: Tiếp giáp xã An Tiến, huyện An Lão. Đường dài 2.750m, rộng từ 9-12m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 3-5m.
9. Đường Lương Khánh Thiện.
Điểm đầu: Từ ngã 3 An Tràng (tiếp giáp với đường dự kiến đặt tên là đường Hoàng Thiết Tâm). Điểm cuối: Đến địa phận xã An Thắng. Đường dài 1.150 m, rộng 12 m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 3-5m.
10. Phố Xuân Áng.
Điểm đầu: Từ xứ đồng vùng 2 Cây Chay (theo địa danh nhân dân quen gọi). Điểm cuối: Là Đền Xuân Áng. Phố dài 750m, rộng 5m.
11. Phố Cao Sơn.
Điểm đầu: Từ vùng 8 (theo địa danh nhân dân quen gọi), qua tỉnh lộ 360. Điểm cuối: Tiếp giáp với tỉnh lộ 357. Phố dài 1.000m, rộng 5m.
12. Phố Văn Quang.
Điểm đầu: Từ Chùa Văn Quang. Điểm cuối: Tiếp giáp với tỉnh lộ 360. Phố dài 550m, rộng 5m.
13. Phố Văn Xuân.
Điểm đầu: Từ đường tỉnh lộ 360. Điểm cuối: Tiếp giáp sát với cống Trường Sơn 2. Phố dài 1.250m, rộng 6m.
14. Phố Vương Công Hiển.
Điểm đầu: Từ đường tỉnh lộ 360, qua Đình Văn Tràng 2. Điểm cuối: Tiếp giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn JHCOS Việt Nam. Phố dài 1.150m, rộng 5m.
15. Phố Nguyễn Trọng Hòe.
Điểm đầu: Từ làng An Tràng. Điểm cuối: Đến xứ đồng Gốc Găng. Phố dài 1.100m, rộng 4m./.
- 1Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên đường huyện Châu Thành, bổ sung tên đường huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh tên đường, phố, công trình công cộng tại thị xã Quảng Trị do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Nghị quyết 99/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình lần thứ 4
- 9Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, đổi tên đường do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên đường huyện Châu Thành, bổ sung tên đường huyện Phú Tân, tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Cam Đức, huyện Cam Lâm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh tên đường, phố, công trình công cộng tại thị xã Quảng Trị do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Nghị quyết 99/2008/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình lần thứ 4
- 14Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 08/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực