- 1Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn và chế độ hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 5Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định một số mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 10 năm 2023.
b) Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(kèm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long cho các đối tượng theo quy định của Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy (gọi tắt là Thông tư số 62/2022/TT-BTC).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và tại cơ sở cai nghiện ma túy.
2. Người cai nghiện bắt buộc khi chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa phương nơi cư trú.
3. Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện một số mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chi hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi hoàn thành ít nhất 03 (ba) giai đoạn theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 của Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy (gọi tắt là Nghị định số 116/2021/NĐ-CP), được chi hỗ trợ 01 (một) lần kinh phí cai nghiện: Mức hỗ trợ bằng mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 4. Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập được hỗ trợ các khoản chi phí cai nghiện, gồm:
a) Chi hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế: Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn, quần áo, chăn, màn, chiếu, gối, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện tự nguyện là nữ): Mức chi bằng 70% mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Ngoài các khoản chi hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này, người cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc các đối tượng sau đây được chi hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường. Nội dung và mức chi theo quy định tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư số 62/2022/TT-BTC:
a) Thương binh;
b) Người nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
3. Chi hỗ trợ 100% chi phí chỗ ở đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Điều 5. Chi hỗ trợ đưa người cai nghiện bắt buộc chấp hành xong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trở về địa phương nơi cư trú
Người cai nghiện bắt buộc khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú được cấp tiền ăn khi đi đường, tiền tàu xe và 01 (một) bộ quần áo (nếu họ không có), cụ thể:
1. Tiền ăn: Mức hỗ trợ 70.000 đồng/người/ngày trong những ngày đi đường thực tế, nhưng không quá 03 ngày.
2. Tiền tàu xe: Mức hỗ trợ theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
3. Cấp 01 (một) bộ quần áo: Mức hỗ trợ bằng 0,3 (không phẩy ba) mức lương cơ sở hiện hành.
Điều 6. Chi thù lao hàng tháng đối với người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã
1. Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được chi thù lao hàng tháng: Mức chi bằng 0,6 (không phẩy sáu) lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Người được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được chi thù lao hàng tháng: Mức chi thực hiện theo khoản 1 Điều này.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 62/2022/TT-BTC.
Điều 8. Việc áp dụng các văn bản được dẫn chiếu
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế đó./.
- 1Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn và chế độ hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ thực hiện biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi trong thực hiện công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 40/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ, đóng góp thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ miễn và chế độ hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 116/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
- 5Thông tư 62/2022/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi, chế độ hỗ trợ thực hiện biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi trong thực hiện công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 40/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với người cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 38/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Nghị quyết 35/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ, đóng góp thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 77/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND về Quy định một số mức chi hỗ trợ đối với công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 08/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực