Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

 VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 3916/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 và Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng ngân sách Trung ương năm 2020, nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.

b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 được chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết, bao gồm:

a) Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND

- Điều chỉnh tên 01 dự án cho phù hợp với các quyết định chủ trương và quyết định đầu tư;

- Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): Bổ sung danh mục của 01 dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 101.303 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 7.600 triệu đồng; điều chỉnh nội dung đầu tư của 02 dự án theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 26 dự án (trong đó có 09 dự án thực hiện đầu tư, 17 dự án chuẩn bị đầu tư) do chưa có khối lượng thanh toán (24 dự án), phù hợp với mức vốn bố trí (01 dự án) và cam kết đối ứng với nhà tài trợ (01 dự án); bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 03 dự án để triển khai thực hiện, với tổng số vốn điều chỉnh là 146.871 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 27.351 triệu đồng;

- Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2021: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 18 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 08 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 282.005 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 61.189 triệu đồng.

b) Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang cho 01 dự án, với tổng số vốn là 12.904 triệu đồng;

c) Bổ sung danh mục 14 dự án và kế hoạch vốn cho 15 dự án, từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang và nguồn tăng thu ngân sách địa phương, với tổng số vốn là 39.120 triệu đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 24/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2021

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2021

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG

 657.638

 709.662

 148.164

 96.140

 

A

Điều chỉnh trong phạm vi Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND

 530.179

 530.179

 96.140

 96.140

 

I

Điều chỉnh tên dự án

 

 

 

 

 

1

Gia cố sạt lở đê Tân Bắc xã Tân Phú và đê Cồn Dơi xã Phú Đức huyện Châu Thành

 

 

 

 

Điều chỉnh tên dự án trong Phụ lục 1: Gia cố sạt lở đê Tân Bắc xã Phú Túc và đê Cồn Dơi xã Phú Đức huyện Châu Thành thành Gia cố sạt lở đê Tân Bắc xã Tân Phú và đê Cồn Dơi xã Phú Đức huyện Châu Thành cho phù hợp với các Quyết định chủ trương/dự án đầu tư

II

Bổ sung danh mục dự án, điều chỉnh nội dung đầu tư và kế hoạch vốn nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)

 101.303

 101.303

 7.600

 7.600

 

1

Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre

 20.000

 18.000

 

 2.000

Chuyển từ khởi công mới năm 2021 sang chuẩn bị đầu tư theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách Trung ương

2

Cầu Rạch Vong

 81.303

 75.703

 

 5.600

3

Dự án Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện Thạnh Phú

 

 7.600

 7.600

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

III

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

 146.871

 146.871

 27.351

 27.351

 

III.1

Thực hiện dự án

 144.271

 146.021

 27.351

 25.601

 

1

Công trình Thí điểm nâng cấp, cải tạo công trình trạm xử lý phân bùn thải bể tự hoại thành phố Bến Tre

 3.188

 2.087

 

 1.101

Giảm vốn đối ứng theo đúng văn bản cam kết với nhà tài trợ

2

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh (giai đoạn 2)

 8.000

 7.700

 

 300

Giảm vốn cho phù hợp với mức vốn bố trí 90% tổng mức đầu tư

3

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm

 14.500

 7.500

 

 7.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

4

Chỉnh trang khuôn viên Trụ sở Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh

 4.500

 4.757

 257

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Bố trí vốn kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch

 

 

 

 

 

 

Quy hoạch tổng thể Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn tỉnh Bến Tre

 800

 100

 

 700

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

 

Lập Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

 16.000

 36.700

 20.700

 

Bổ sung vốn thanh toán khối lượng

6

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

 65.963

 72.357

 6.394

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

7

Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri

 2.820

 1.820

 

 1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

8

Dự án tái định cư khẩn cấp sạt lở bờ sông Bến Tre

 17.000

 7.000

 

 10.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

9

Cải tạo, sửa chữa trụ sở các ban đảng Tỉnh ủy

 3.000

 1.000

 

 2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

10

Trường bắn Bộ CHQS tỉnh

 3.000

 1.500

 

 1.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

11

Doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Ba Tri

 5.500

 3.500

 

 2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

III.2

Chuẩn bị đầu tư

 2.600

 850

 -

 1.750

 

1

Bảo tàng tỉnh Bến Tre

 200

 50

 

 150

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

2

Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (tòa nhà số 2)

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

3

Đầu tư xây dựng thư viện Nguyễn Đình Chiểu (thư viện tỉnh)

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

4

Nâng cấp, mở rộng công viên Trần Văn Ơn

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

5

Khu hành chính xã Phước Mỹ Trung

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

6

Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

7

Trụ sở làm việc Ban CHQS và nhà ở dân quân xã, phường, thị trấn (giai đoạn 2)

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

8

Mở rộng kho đạn tỉnh

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

9

Trường THCS Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

10

Đường vào Trung tâm xã An Hóa

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

11

Khu hành chính xã Tân Phú

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

12

Khu hành chính xã Phước Thạnh

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

13

Đường từ cầu Đập xã Hưng Nhượng đến bến đò xã Hưng Lễ đi huyện Thạnh Phú (ĐT.DK.04)

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

14

Cầu Tân Mỹ

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

15

Cầu liên xã Lương Phú - Lương Hòa

 100

 50

 

 50

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

16

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

 500

 50

 

 450

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

17

Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công an tỉnh Bến Tre

 500

 50

 

 450

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

IV

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết

282.005

282.005

61.189

61.189

 

 

Thực hiện dự án

282.005

282.005

61.189

61.189

 

1

Tượng đài đánh tàu trên sông Giồng Trôm (giai đoạn 2)

2.000

 

 

2.000

Giảm vốn do cắt giảm quy mô đầu tư

2

Hỗ trợ Bến tàu du lịch thành phố Bến Tre

5.000

2.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng

3

Lộ Tân Bắc (ĐH.DK.19)

4.000

1.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

4

Đường huyện 04, huyện Châu Thành

4.000

1.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

5

Cầu Đập Lá, xã Phước Mỹ Trung, huyện Mỏ Cày Bắc

3.000

1.500

 

1.500

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

6

Đầu tư xe truyền hình lưu động

5.000

311

 

4.689

Giảm vốn do ngưng thực hiện dự án

7

Đầu tư thiết bị phim trường thời sự, văn nghệ chuẩn HD

5.000

7.689

2.689

 

Bổ sung vốn thanh toán khối lượng

8

Nội thất đền thờ - Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh

2.000

6.500

4.500

 

Bổ sung vốn thanh toán khối lượng

9

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

103.505

137.505

34.000

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

10

Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025

 

 

 

 

 

 

Dự án mua sắm thiết bị dạy học dùng chung cho lớp 2 các trường Tiểu học và lớp 6 cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh.

40.000

20.000

 

20.000

Giảm vốn do chưa triển khai thực hiện

 

Trường THCS Thị Trấn Ba Tri

12.000

16.000

4.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Tiểu học - THCS Phước Hiệp

6.000

10.000

4.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Mẫu giáo Hoa Sen, xã Thới Lai

5.000

9.000

4.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Tiểu học An Khánh

9.000

13.000

4.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

 

Trường Mẫu giáo Tân Bình

10.000

14.000

4.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng

11

Gia cố sạt lở đê Tân Bắc xã Phú Túc và đê Cồn Dơi xã Phú Đức huyện Châu Thành

10.000

5.000

 

5.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

12

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải phục vụ cảng cá Ba Tri, tỉnh Bến Tre

3.000

1.000

 

2.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

13

Đường giao thông vào Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Ba Tri

15.000

10.000

 

5.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

14

Đường vào Khu tưởng niệm liệt sĩ Trần Văn Ơn (đoạn từ QL60 đến bến đò An Hóa)

10.000

9.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

15

Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thị Định, ĐH10 (đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến Bình thành)

10.000

7.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

16

Đường làng nghề, huyện Mỏ Cày Nam

3.000

2.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

17

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 26 (đường vào Trung tâm xã Hòa Lợi)

3.000

2.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

18

Cầu Bà Tư trên tuyến đê biển Bình Đại

3.000

2.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

19

Xây dựng đường Đê Tây, huyện Bình Đại (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến Thạnh Trị)

5.000

2.000

 

3.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

20

Nâng cấp, chuyển chất liệu Tượng đài Đồng Khởi Bến Tre

2.000

1.000

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

21

Trung tâm văn hóa thể thao huyện Giồng Trôm

2.500

1.500

 

1.000

Giảm vốn do chưa có khối lượng thanh toán

B

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang

 

12.904

12.904

 

 

1

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

 

12.904

12.904

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

C

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang và nguồn tăng thu ngân sách địa phương

127.459

166.579

39.120

 

Vốn bổ sung gồm: vốn từ nguồn tăng thu XSKT là 32.365 triệu đồng, vốn từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương là 6.755 triệu đồng

1

Bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán nợ khối lượng các công trình hoàn thành

 

 

 

 

 

 

Đầu tư hạ tầng, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh

 

254

254

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

 

Trường Mẫu giáo Long Thới, huyện Chợ Lách

 

337

337

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Kho đạn Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

2.680

2.680

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

3

Sửa chữa Hội trường Ủy ban nhân dân tỉnh

 

82

82

 

Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh

4

Đường ĐX.02 xã Tân Thanh, huyện Giồng Trôm

 

601

601

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Đường ĐX.04 xã Long Mỹ, huyện Giồng Trôm

 

573

573

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Khu tưởng niệm liệt sĩ Trần Văn Ơn

 

1.872

1.872

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản huyện Bình Đại

 

3.139

3.139

 

Hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn

8

Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

 

13.961

13.961

 

Hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn

9

Mở rộng mái che khu khám bệnh của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

 

2.000

2.000

 

Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành (dự án đầu tư theo quy trình khẩn cấp)

10

Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Liên khoa Ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình - phục hồi chức năng, ung bướu, mắt, răng - hàm - mặt Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

 

1.000

1.000

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

11

Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông

 

1.000

1.000

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

12

Đường vào Trung tâm xã Tam Hiệp, huyện Bình Đại

 

1.000

1.000

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

13

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Đảng ủy Khối Cơ quan - Doanh nghiệp Tỉnh

 

621

621

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

14

Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận

127.459

137.459

10.000

 

Bổ sung vốn để thực hiện dự án

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021

  • Số hiệu: 08/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản