Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 19 tháng 3 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2021 VÀ PHÂN BỔ DANH MỤC CHI TIẾT NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 20
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 998/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 23/2020/NQ-HĐND, nhưng có điều chỉnh nội dung đầu tư của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.

b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung

a) Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án cho phù hợp với các Quyết định chủ trương và quyết định đầu tư;

b) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): Điều chỉnh giảm danh mục của 01 dự án và kế hoạch vốn 03 dự án để bổ sung tăng vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 165.500 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 114.500 triệu đồng;

c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 02 dự án để triển khai thực hiện, với tổng số vốn điều chỉnh là 21.000 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 7.000 triệu đồng;

d) Điều chỉnh kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2021: Điều chỉnh giảm danh mục của 01 dự án và giảm kế hoạch vốn của 07 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 05 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 600.884 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 48.400 triệu đồng; Điều chỉnh nội bộ các công trình tại Phụ lục VI - Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025; trong đó, tăng kế hoạch vốn của 04 công trình dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 93.500 triệu đồng (tăng 43.400 triệu đồng) và chuyển 01 dự án từ chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án.

(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I và Phụ lục I.a đính kèm)

Điều 2. Phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020

Phân bổ chi tiết danh mục dự án và mức vốn hỗ trợ từ nguồn dự phòng Ngân sách Trung ương năm 2020 cho các dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

(Chi tiết danh mục công trình theo Phụ lục II đính kèm)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 20 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:

- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tra)
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC; KBNN tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TTĐT tỉnh; Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Phòng TH-VPHĐND tỉnh (06b);
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

 

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2021

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2021

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

Tổng cộng

Trong đó

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

1

2

3

4

5

 6

7

 

TỔNG CỘNG

787.384

787.384

169.900

169.900

 

A

ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT 23/2020/NQ-HĐND

787.384

787.384

169.900

169.900

 

I

Điều chỉnh tên chủ đầu tư

 

 

 

 

 

1

Xây dựng bến phà tạm để giải quyết ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2

 

 

 

 

Điều chỉnh tên chủ đầu tư dự án trong Phụ lục 1, Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND (từ BQLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông thành Sở Giao thông vận tải) cho phù hợp với các Quyết định chủ trương/dự án đầu tư

II

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2021 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước)

165.500

165.500

114.500

114.500

 

1

Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển vùng cây ăn trái hoa kiểng khu vực Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

15.000

500

 

14.500

- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;

- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;

3

Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2)

80.500

500

 

80.000

2

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cống Sơn Đốc 2 đến cống Cái Mít)

20.000

-

 

20.000

- Giảm danh mục công trình và kế hoạch vốn nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ mục tiêu năm 2021;

- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ

4

Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú

50.000

164.500

114.500

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

III

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

21.000

21.000

7.000

7.000

 

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

5.000

500

 

4.500

- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;

- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;

2

Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công an tỉnh Bến Tre

3.000

500

 

2.500

3

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nam

10.000

14.500

4.500

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

4

Doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Ba Tri

3.000

5.500

2.500

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

IV

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn xổ số kiến thiết

600.884

600.884

48.400

48.400

 

1

Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa cống qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn Đông), xã Sơn Đông, TP Bến Tre

3.000

 

 

3.000

- Giảm danh mục công trình và kế hoạch vốn nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2021;

- Chuyển danh mục sang sử dụng vốn dự phòng NSTW năm 2020 cho các công trình khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ quan trọng khác theo Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ

2

Cầu Yên Hào, xã Thới Thuận

3.000

500

 

2.500

- Điều chỉnh nội dung đầu tư từ thực hiện dự án sang chuẩn bị đầu tư;

- Giảm vốn do chưa đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn khởi công mới năm 2021 theo QĐ số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ;

3

Xây dựng Cầu Châu Ngao

3.000

500

 

2.500

4

Xây mới Khu chạy thận nhân tạo

5.000

500

 

4.500

5

Cải tạo, sửa chữa, mở rộng Liên khoa Ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình - phục hồi chức năng, ung bướu, mắt, răng - hàm - mặt Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

5.000

500

 

4.500

6

Đầu tư CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2)

60.286

40.286

 

20.000

Giảm vốn thuộc Kế hoạch vốn năm 2021 theo yêu cầu của chủ đầu tư (Kế hoạch vốn còn lại vẫn đảm bảo để chi trả giải phóng mặt bằng và các chi phí khác)

7

Xây dựng bến phà tạm để giải quyết ùn tắc giao thông trong thời gian xây dựng cầu Rạch Miễu 2

10.000

38.000

28.000

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

8

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các khoa Nội tổng hợp, Nội thần kinh - Nội tiết, Tai mũi họng, Đông y.

5.000

14.000

9.000

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

9

Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020- 2021 đến năm học 2024-2025

497.598

486.198

 

11.400

- Giảm Kế hoạch vốn năm 2021 là 11.400 triệu đồng để tăng vốn cho các công trình thuộc lĩnh vực Y tế;

- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2021 trong nội bộ của các dự án mua sắm trang thiết bị dạy học, sửa chữa cải tạo trường học thuộc Kế hoạch số 1658/KH- UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025 để đảm bảo các hợp đồng mua sắm trong năm chuẩn bị trang thiết bị dạy và học cho năm học mới theo Phụ lục I.a đính kèm

10

Trung tâm y tế huyện Chợ Lách

3.000

5.800

2.800

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

11

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Giồng Trôm

3.000

9.300

6.300

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

12

Trung tâm y tế huyện Thạnh Phú

3.000

5.300

2.300

 

Tăng vốn để thực hiện dự án

 

PHỤ LỤC I.A

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CSVC, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC THUỘC KẾ HOẠCH SỐ 1658/KH-UBND NGÀY 10/4/2019 VỀ CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI TỪ NĂM HỌC 2020-2021 ĐẾN NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

 

STT

Danh mục dự án

Phân loại dự án

Mã dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Tổng mức đầu tư được duyệt

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công hết kế hoạch 2020

Kế hoạch năm 2021

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch 2021

Ghi chú

Số QĐ, ngày, tháng, năm phê duyệt

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Kế hoạch năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

209.871

 

 

50.100

93.500

 

A

MUA SẮM THIẾT BỊ DẠY HỌC

 

 

 

 

 

 

 

206.371

 

 

50.000

90.000

 

a)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

206.371

-

-

50.000

90.000

 

1

Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 2 cho các trường Tiểu học.

C

 

BQLDA công trình XD&DD

Toàn địa bàn tỉnh

Mua sắm thiết bị dạy học

2021-2022

3014/QĐ-UBND ngày 16/11/2020

42.161

 

 

15.000

20.000

 

2

Dự án mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 cho các trường Trung học cơ sở.

B

 

BQLDA công trình XD&DD

Toàn địa bàn tỉnh

Mua sắm thiết bị dạy học

2021-2022

3015/QĐ-UBND ngày 16/11/2020

73.400

 

 

15.000

30.000

 

3

Dự án mua sắm thiết bị dạy học dùng chung cho lớp 2 các trường Tiểu học và lớp 6 cho các trường THCS trên địa bàn tỉnh.

B

 

BQLDA công trình XD&DD

Toàn địa bàn tỉnh

Mua sắm thiết bị dạy học dùng chung

2021-2022

3016/QĐ-UBND ngày 16/11/2020

90.810

 

 

20.000

40.000

 

B

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

100

3.500

 

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

100

3.500

 

a)

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

3.500

-

-

100

3.500

 

1

Cải tạo khối hành chính và các hạng mục phụ thuộc dự án Trường tiểu học Phú Thọ.

C

 

UBND thành phố Bến Tre

thành phố Bến Tre

Cải tạo, sửa chữa

2021-2022

Số 417/QĐ-SXD ngày 13/11/2020

3.500

 

 

100

3.500

Chuyển từ Chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ DANH MỤC DỰ ÁN VÀ MỨC VỐN HỖ TRỢ TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 118/QĐ-TTG NGÀY 27/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án/dự toán

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Nhiệm vụ, mục tiêu của dự án

Thời gian KC-HT

Mức vốn được hỗ trợ

Hồ sơ thủ tục

Tiến độ thi công

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

150.000

 

 

 

I

Phần Dự án đầu tư

 

 

 

 

140.710

 

 

 

1

Đập ngăn mặn - trữ ngọt khu vực Bình Sơn, xã Sơn Định, huyện Chợ Lách

UBND huyện Chợ Lách

Xã Sơn Định

Ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân

2020 - 2021

3.135

Quyết định phê duyệt BCKTKT số 353/QĐ-SNN ngày 20/7/2020

Đã thực hiện khoảng 80% khối lượng công trình

 

2

Sạt lở bờ sông Bến Tre khu vực xã Nhơn Thạnh, thành phố Bến Tre

Ban QLDA NN&PTNT

xã Nhơn Thạnh

Ngăn chặn xói lở, bảo vệ đất dai, ổn định sản xuất và đời sống nhân dân vùng dự án

2020 - 2021

44.225

1809/QĐ-UBND ngày 29/7/2020

Đang triển khai

 

3

Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ cổng Sơn Đốc 2 đến cổng Cái Mít)

Ban QLDA NN&PTNT

xã Hưng Lễ - Thạnh Phú Đông

Ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân

2021-2024

45.000

2980/QĐ-UBND ngày 13/11/2020

Đang triển khai

 

4

Xói lở bờ biển khu vực Cồn Lợi xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú

Ban QLDA NN&PTNT

xã Thạnh Hải

Ngăn chặn xói lở bờ biển, bảo vệ đất đai, ổn định sản xuất và đời sống nhân dân vùng dự án

2020 - 2021

35.000

1807/QĐ-UBND ngày 29/7/2020

Đang triển khai

 

5

Cống ngăn mặn cầu Lộ cơ khí và cửa cống qua đường ĐX01 (liên xã Bình Phú - Sơn Đông), xã Sơn Đông, TP Bến Tre

UBND TPBT

xã Sơn Đông

Ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân

2020 - 2021

8.700

Quyết định phê duyệt BCKTKT số 611/QĐ-SNN ngày 30/10/2020

Đang triển khai

 

6

Đập tạm Thành Triệu, huyện Châu Thành

Ban QLDA NN&PTNT

Thành Triệu

Ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân

2020 - 2021

3.000

806/UBND-TCĐT ngày 17/02/2021

Đang triển khai

 

7

Lắp đặt cửa cống chợ Thành Triệu

Công tyTNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi

Thành Triệu

Ngăn mặn, trữ ngọt phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho dân

2021

350

939/UBND-TCĐT ngày 26/02/2021

Đang triển khai

 

8

Mua sắm 02 thuyền bơm và hệ thống điện vận hành

Công ty TNHH 1TV khai thác công trình thủy lợi

Thành Triệu

Bơm nước ngọt phục vụ Nhà máy nước

2021

1.300

939/UBND-TCĐT ngày 26/02/2021

Đang triển khai

 

II

Phần kinh phí hỗ trợ cho các địa phương thực hiện các công trình nạo vét kênh mương, đập tạm, cống điều tiết phục vụ phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn

 

 

 

 

9.290

 

 

 

1

Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Chợ Lách

UBND huyện Chợ Lách

Các xã của huyện Chợ Lách

Nạo vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt

Năm 2021

1.690

Giao Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện

Đang thực hiện

Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về danh mục công trình được hỗ trợ; Mức vốn hỗ trợ 50% theo Thông báo số 01/TB- UBND ngày 04/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Mỏ Cày Bắc

UBND Mỏ Cày Bắc

Các xã của huyện

Nạo vét, sửa chữa, thi công Đập tạm ngăn mặn trữ ngọt

Năm 2021

1.600

Giao Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện

Đang thực hiện

3

Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre

UBND TPBT

Các xã của TPBT

Nạo vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt

Năm 2021

4.000

Giao Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho thành phố Bến Tre để thực hiện

Đang thực hiện

4

Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện Ba Tri

UBND Ba Tri

Các xã của huyện

Nạo vét, sửa chữa, thi công cống, đập tạm ngăn mặn trữ ngọt

Năm 2021

2.000

Giao Sở Tài chính phân bổ dự toán bổ sung cho huyện để thực hiện

Đang thực hiện

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2021 và phân bổ danh mục chi tiết nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2020

  • Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/03/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Phan Văn Mãi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/03/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản