Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2019 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 813/NQ-UBTVQH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang đã được thông qua tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Bắc Giang, như sau
1. Sửa đổi, bổ sung Bảng số 5 - Đất ở tại đô thị, ven trục đường giao thông
a) Đổi tên các thị trấn thuộc các huyện
- Thị trấn Cầu Gồ thành thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế.
- Thị trấn Thanh Sơn thành thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động.
- Thị trấn Neo thành thị trấn Nham Biền; thị trấn Tân Dân thành thị trấn Tân An, huyện Yên Dũng.
- Thị trấn Lục Nam, thành thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam.
b) Đổi tên các xã sáp nhập vào thị trấn thuộc các huyện
- Xã Đức Thắng thành thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Xã Bích Sơn thành thị trấn Bích Động; xã Hoàng Ninh thành thị trấn Nếnh, huyện Việt Yên.
- Xã Bố Hạ thành thị trấn Bố Hạ; xã Phồn Xương thành thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế.
- Xã Nhã Nam thành thị trấn Nhã Nam; xã Cao Thượng thành thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên.
- Xã Tân Thịnh thành thị trấn Kép; xã Phi Mô thành thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang.
- Xã Tiên Hưng thành thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam.
- Xã Nghĩa Hồ thành thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn.
- Xã An Châu thành thị trấn An Châu; xã Tuấn Mậu thành thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động.
- Xã Tân An thành thị trấn Tân An; xã Thắng Cương và xã Nham Sơn thành thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng.
2. Sửa đổi, bổ sung Bảng số 6 - Đất ở tại nông thôn của các huyện
a) Bỏ tên các xã đã được sáp nhập vào các thị trấn và các xã sáp nhập để hình thành xã mới, cụ thể:
- Xã Đức Thắng, huyện Hiệp Hòa.
- Xã Bích Sơn và xã Hoàng Ninh, huyện Việt Yên.
- Xã Bố Hạ và xã Phồn Xương, huyện Yên Thế.
- Xã Nhã Nam và xã Cao Thượng, huyện Tân Yên.
- Xã Tân Thịnh và xã Phi Mô, huyện Lạng Giang.
- Xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam.
- Xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn.
- Xã An Châu, xã Phúc Thắng, xã Vĩnh Khương, xã Thạch Sơn, xã Bồng Am, xã Chiên Sơn, xã Quế Sơn, xã Tuấn Mậu, xã An Lập, huyện Sơn Động.
- Xã Tân An, xã Thắng Cương, xã Nham Sơn, huyện Yên Dũng.
b) Bổ sung tên các xã sáp nhập để hình thành xã mới, cụ thể:
- Xã Phúc Sơn gồm xã Thạch Sơn (nhóm C) và xã Phúc Thắng (nhóm C), xã Phúc Sơn sau khi sáp nhập thuộc xã nhóm C.
- Xã Vĩnh An gồm xã Vĩnh Khương (nhóm C) và xã An Lập (nhóm A), xã Vĩnh An sau khi sáp nhập thuộc xã nhóm A.
- Xã Tuấn Đạo gồm xã Bồng Am (nhóm C) và xã Tuấn Đạo (nhóm A), xã Tuấn Đạo sau khi sáp nhập thuộc xã nhóm B.
- Xã Đại Sơn gồm xã Chiên Sơn (nhóm C) và xã Quế Sơn (nhóm B), xã Đại Sơn sau khi sáp nhập thuộc xã nhóm C.
3. Bổ sung Bảng số 5A: Đất ở tại đô thị tại các tổ dân phố (thuộc các thôn của các xã sáp nhập vào thị trấn)
TT | Tên đường, vị trí | Giá đất (1.000 đồng/m2) | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Thắng, huyện Hiệp Hòa (đối với các thôn trước đây thuộc xã Đức Thắng) | 1.260 | 1.050 | 810 |
2 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên (đối với các thôn trước đây thuộc xã Bích Sơn) | 1.500 | 1.100 | 950 |
3 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Nếnh, huyện Việt Yên (đối với các thôn trước đây thuộc xã Hoàng Ninh) | 1.500 | 1.000 | 950 |
4 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Phồn Xương, huyện Yên Thế (đối với các thôn, bản trước đây thuộc xã Phồn Xương) | 1.200 | 850 | 650 |
5 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Bố Hạ, huyện Yên Thế (đối với các thôn, bản trước đây thuộc xã Bố Hạ) | 1.000 | 800 | 640 |
6 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Cao Thượng, huyện Tân Yên (đối với các thôn trước đây thuộc xã Cao Thượng) | 1.300 | 1.000 | 750 |
7 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Nhã Nam, huyện Tân Yên (đối với các thôn trước đây thuộc xã Nhã Nam) | 1.170 | 900 | 650 |
8 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn An Châu, huyện Sơn Động (đối với các thôn, bản trước đây thuộc xã An Châu) | 800 | 700 | 500 |
9 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động (đối với các thôn, bản trước đây thuộc xã Tuấn Mậu) | 600 | 400 |
|
10 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn (đối với các thôn, bản trước đây thuộc xã Nghĩa Hồ) | 1.100 | 820 | 590 |
11 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Đồi Ngô, huyện Lục Nam (đối với các thôn trước đây thuộc xã Tiên Hưng) | 1.100 | 900 | 720 |
12 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang (đối với các thôn trước đây thuộc xã Phi Mô) | 1.200 | 920 | 660 |
13 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Kép, huyện Lạng Giang (đối với các thôn trước đây thuộc xã Tân Thịnh) | 1.200 | 850 | 700 |
14 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng (đối với các thôn trước đây thuộc xã Nham Sơn) | 1.800 | 1.200 | 800 |
15 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Nham Biền, huyện Yên Dũng (đối với các thôn trước đây thuộc xã Thắng Cương) | 1.000 | 700 | 400 |
16 | Các vị trí còn lại trong các tổ dân phố thuộc thị trấn Tân An, huyện Yên Dũng (đối với các thôn trước đây thuộc xã Tân An) | 1.800 | 1.200 | 800 |
4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung khác tại Bảng số 5
a) Tại thành phố Bắc Giang
- Đổi tên "Đường Nguyễn Bỉnh Kiêm" thành "Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm".
- Bổ sung đoạn: Đường Lê Lợi - đoạn từ ngã ba Kế đến Quốc lộ 1A: Vị trí 1: 20.000.000 đồng/m2; vị trí 2: 7.000.000 đồng/m2; vị trí 3: 3.000.000 đồng/m2.
b) Huyện Việt Yên
- Bổ sung: Khu dân cư Phúc Ninh: 3.500.000 đồng/m2.
- Sửa đổi: Đoạn từ Phúc Lâm (giáp Thị trấn Nếnh) đến lối rẽ vào cổng làng Phúc Lâm giá đất vị trí 2: 5.400.000 đồng/m2; vị trí 3: 3.400.000 đồng /m2.
- Sửa đổi: Đường Dương Quốc Cơ, địa phận thị trấn Bích Động: vị trí 3: 1.800.000 đồng/m2.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Việc áp dụng đối với các trường hợp phát sinh tại địa bàn các đơn vị hành chính cấp xã có tên tại Điều 1, cụ thể như sau:
a) Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 29 tháng 02 năm 2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Bắc Giang.
b) Các trường hợp phát sinh kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung: Thực hiện theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị Quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVIII, Kỳ hợp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 80/2004/QĐ-UB về đơn giá đất để thực hiện đền bù khu tái định cư xã Trà Đa, tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 134/2004/QĐ-UB về bảng giá đất đền bù khu tái định cư tổ 21 - Hoa Lư, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 6Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
- 8Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
- 10Quyết định 29/2020/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Quyết định 80/2004/QĐ-UB về đơn giá đất để thực hiện đền bù khu tái định cư xã Trà Đa, tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 134/2004/QĐ-UB về bảng giá đất đền bù khu tái định cư tổ 21 - Hoa Lư, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 813/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 11Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 27/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 74/2019/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 14Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
- 16Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 quy định về Bảng giá đất năm 2020 kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ban hành quy định Bảng giá đất năm 2020 tại tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024
- 18Quyết định 29/2020/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Nghị quyết 35/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 07/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra