- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2021-2022
- 2Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 3Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02/10/2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02/10/2015 của Chính phủ về việc quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 145/2018/NĐ-CP , ngày 16/10/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND, ngày 21/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2020 - 2021 như sau:
1. Mức thu
a) Cấp mầm non
- Lớp 01 buổi/ngày
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 60.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 30.000 đồng/tháng/học sinh.
- Lớp 02 buổi/ngày
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 90.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 45.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Cấp trung học cơ sở
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 60.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 30.000 đồng/tháng/học sinh.
c) Cấp trung học phổ thông
+ Thành thị (các phường và các thị trấn): 90.000 đồng/tháng/học sinh.
+ Nông thôn (các xã trong tỉnh): 45.000 đồng/tháng/học sinh.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
2. Các đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện theo quy định.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 182/2019/NQ-HĐND, ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2019 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 05 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2019-2020
- 3Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 5Công văn 1741/SGDĐT-TCCB năm 2020 về thực hiện Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ sở giáo dục công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 125/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2020-2021
- 7Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 21/2018/NĐ-HĐND về sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- 8Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2020-2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2021-2022
- 10Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 11Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2019-2020
- 2Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2021-2022
- 3Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị định 145/2018/NĐ-CP bổ sung Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 7Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 39/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 9Công văn 1741/SGDĐT-TCCB năm 2020 về thực hiện Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ sở giáo dục công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị quyết 125/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2020-2021
- 11Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 21/2018/NĐ-HĐND về sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2020-2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2020-2021
- Số hiệu: 07/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực