- 1Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 5Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 142/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Xét Tờ trình số 5290/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định một số mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Mức chi
a) Nội dung chi, mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Phụ biểu kèm theo Nghị quyết này.
b) Các nội dung chi khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành và được tổng hợp vào dự toán hàng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
c) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước thực hiện đúng theo sự thỏa thuận với các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tài trợ trong và ngoài nước và phù hợp với pháp luật Việt Nam. Trường hợp không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khóa XVIII, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ, Khoá XVIII)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Chi thù lao hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải) | Đồng/vụ, việc/tổ hòa giải. | 140.000 đồng |
2 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở | Tháng lương cơ sở | Mức chi bằng 05 tháng lương cơ sở |
3 | Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) | Đồng/tổ hòa giải/tháng | 70.000 đồng |
4 | Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên. | Đồng/người/buổi | 50.000 đồng |
5 | Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên | Đồng/người/buổi | 7.000 đồng |
6 | Các nội dung chi sau đây được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh: |
| |
6.1 | Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác; phụ cấp lưu trú và thù lao giảng viên, báo cáo viên. | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Thọ | |
6.2 | - Thanh toán tiền ra đề thi, coi thi, chấm thi. - Chi biên dịch các tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở sang tiếng dân tộc thiểu số, sang tiếng nước ngoài và ngược lại. - Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, Đề án, Kế hoạch có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở. | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/2013/NQ-HĐND tỉnh ngày 15/7/2013 của HĐND tỉnh. | |
6.3 | - Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; góp ý hoàn thiện Chương trình, Đề án, Kế hoạch; xét duyệt, thẩm định Chương trình, Đề án, Kế hoạch. - Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết; hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm quản lý về hòa giải cơ sở, tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện các Chương trình, Đề án. - Chi biên soạn các tình huống giải đáp pháp luật, tờ gấp pháp luật, câu chuyện pháp luật, tiểu phẩm pháp luật phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở. - Chi truyền thông về công tác hòa giải ở cơ sở trên đài phát thanh, xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở. - Chi tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở. - Chi thực hiện thống kê, báo cáo đánh giá về công tác hòa giải ở cơ sở. | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ. | |
6.4 | Chi rà soát, hệ thống hóa các văn bản, tài liệu phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở, triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, kiến nghị hoàn thiện thể chế hòa giải ở cơ sở | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của HĐND tỉnh Phú Thọ. | |
6.5 | Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc về hòa giải ở cơ sở | Thực hiện theo Quyết định số Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ. |
- 1Kế hoạch 21/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 227/2016/NQ-HĐND17 quy định cụ thể mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 3Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 5Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 142/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Kế hoạch 21/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 11Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ
- 12Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân; công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 47/2016/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Nghị quyết 227/2016/NQ-HĐND17 quy định cụ thể mức chi thực hiện công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức chi cụ thể thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 07/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực