Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/NQ-HĐND

An Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 08 đến 09/7/2015)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức chi bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số mức chi, kinh phí hỗ trợ cho hòa giải viên và tổ hòa giải, chi tổ chức họp bầu hòa giải viên.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang.

3. Mức chi:

a) Chi thù lao cho các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải:

- Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.

- Đối với vụ, việc hòa giải từ 3 lần trở lên nhưng không thành: 150.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.

b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.

c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/người/buổi.

d) Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/người/buổi.

đ) Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: Mức chi bằng 05 tháng lương cơ sở.

4. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở của các cơ quan, đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

5. Các nội dung về mức chi, lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hòa giải ở cơ sở không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2015, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế mức chi cho hoạt động hòa giải cơ sở tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 07/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/07/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Phan Văn Sáu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/07/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản