Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG CHO THỊ XÃ TAM ĐIỆP THỰC HIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ, GIAI ĐOẠN 2013-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 05/7/2013 về việc ban hành Quy định cơ chế chính sách đặc thù áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016, cụ thể như sau:
1. Cho phép UBND thị xã Tam Điệp quy hoạch 03 khu đất thuộc xã Quang Sơn, phường Tây Sơn, phường Tân Bình diện tích 150 ha gồm: 40ha đất ở đô thị; 27,5ha đất ở nông thôn; 82,5ha đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng, đất khác và quy hoạch 20ha đất xen kẹt trong khu dân cư trên địa bàn thị xã Tam Điệp thành đất ở để đấu giá giá trị quyền sử dụng đất theo quy định, tổng diện tích là 170 ha, cụ thể:
- Khu dân cư tổ 1 phường Tây Sơn diện tích 75 ha;
- Khu dân cư mới xã Quang Sơn diện tích 55 ha;
- Khu Ao cá, phường Tân Bình diện tích 20 ha;
- Đất xen kẹt trong khu dân cư diện tích 20 ha.
Toàn bộ kinh phí thu được từ đấu giá giá trị quyền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí GPMB, đầu tư xây dựng CSHT không vượt quá 35% và trích 15% để lập Quỹ phát triển đất theo quy định) được phân chia theo tỷ lệ 80% cho ngân sách thị xã Tam Điệp và 20% cho ngân sách cấp xã nơi có đất đấu giá.
2. Nguồn thu từ thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thị xã Tam Điệp được phân chia như sau:
a) Thuế Tài nguyên (không bao gồm tài nguyên nước) thu từ các Doanh nghiệp nhà nước Trung ương, Doanh nghiệp nhà nước địa phương, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức kinh doanh khác khai thác tài nguyên trên địa bàn thị xã Tam Điệp:
- Đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh:
+ Năm 2013: Ngân sách tỉnh 40%, ngân sách thị xã Tam Điệp 60%.
+ Từ năm 2014-2016: Ngân sách thị xã Tam Điệp 100%.
- Đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách thị xã Tam Điệp: Ngân sách thị xã Tam Điệp 100%.
b) Phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, Doanh nghiệp nhà nước địa phương, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức kinh doanh khác khai thác khoáng sản trên địa bàn thị xã tam Điệp:
Đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh:
+ Năm 2013: Ngân sách tỉnh 40%, ngân sách thị xã Tam Điệp 60%.
+ Từ năm 2014-2016: Ngân sách thị xã Tam Điệp 100%.
- Đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách thị xã Tam Điệp: Ngân sách thị xã Tam Điệp 100%.
3. Được hưởng từ nguồn vượt thu (nếu có) như sau:
Hàng năm, ngân sách tỉnh cấp lại không quá 15% so vượt thu sau khi đã để lại theo quy định và không quá 50% tổng số vượt thu của các Doanh nghiệp đóng trên địa bàn thị xã Tam Điệp do Cục Thuế tỉnh quản lý.
4. Ưu tiên phân bổ chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, về phát triển văn hóa, du lịch, dịch vụ các chương trình đầu tư cho nông nghiệp, tăng tỷ lệ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung để thị xã triển khai các dự án trọng điểm trên địa bàn.
5. Khuyến khích thị xã Tam Điệp huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 20/7/2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và được áp dụng từ năm ngân sách 2013.
Các nội dung quy định tại Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 sửa đổi bổ sung một số khoản quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khác với Nghị quyết này thì được áp dụng theo Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời nghiên cứu điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 8, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, trình Chính phủ phê duyệt để thực hiện chính sách trên.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 57/2006/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách cụ thể thực hiện Nghị quyết 16/NQ-TU và Kế hoạch số 61/KH-UB về phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1419/2007/QĐ-UBND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 6Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Đất đai 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 57/2006/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách cụ thể thực hiện Nghị quyết 16/NQ-TU và Kế hoạch số 61/KH-UB về phát triển kinh tế xã hội huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Quyết định 1419/2007/QĐ-UBND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND về một số cơ chế, chính sách đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao Bằng do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Quyết định 1460/QĐ-UBND năm 2014 duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 06/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra