Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2005/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 11 tháng 8 năm 2005

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỨC THU 4 LOẠI PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI , KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Điều 120, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 về phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Sau khi xem xét Tờ trình số 13/TTr- UBND ngày 30/6/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh 4 loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức thu 4 loại phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh quyết định theo Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐND ngày 06/8/2004 của HĐND tỉnh khóa XI, gồm:

1- Phí vệ sinh.

2- Phí tham quan danh lam thắng cảnh (khu du lịch Hồ Núi Cốc).

3- Học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý.

4- Phí dự thi, dự tuyển vào các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý.

(Các mức phí cụ thể được quy định tại các phụ lục từ 01 đến 04 kèm theo)

Điều 2. UBND tỉnh hướng dẫn về chế độ thu, nộp và sử dụng 4 loại phí được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 theo các quy định hiện hành. Đồng thời chỉ đạo UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh rà soát và bãi bỏ các văn bản trước đây về phí trái thẩm quyền theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vi Văn Thư

 

PHỤ BIỂU SỐ 1

VỀ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG, VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ kinh doanh cơm phở, ăn uống giải khát tuỳ thuộc vào doanh thu buôn bán và mức thuế môn bài cụ thể:

- Mức thuế môn bài: 1.000.000đ

- Mức thuế môn bài: 750.000đ

- Mức thuế môn bài: 500.000đ

- Mức thuế môn bài: 300.000đ

 



đ/hộ/tháng

đ/hộ/tháng

đ/hộ/tháng

đ/hộ/tháng

 



80.000

60.000

40.000

20.000

2

Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu nhập thấp có mức thuế môn bài từ 100.000đ/hộ trở xuống

đ/hộ/tháng

10.000

3

Hợp tác xã dịch vụ:

- Có số lượng xã viên từ 50 người trở xuống

- Có số lượng xã viên trên 50 đến 100 người

- Có số lượng xã viên trên 100 người

 

đ/đơn vị/tháng

đ/đơn vị/tháng

đ/đơn vị/tháng

 

100.000

150.000

200.000

 

PHỤ BIỂU SỐ 2

VỀ MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mức thu phí

1

Khu A: Hồ Núi Cốc

- Người lớn

- Trẻ em

 

đ/người/lượt

đ/người/lượt

 

10.000

5.000

2

Khu Nam Hồ Núi Cốc

- Người lớn

- Trẻ em

 

đ/người/lượt

đ/người/lượt

 

6.000

3.000

 

PHỤ BIỂU SỐ 3

VỀ MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

1: ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ GIÁO DỤC

STT

Ngành học, cấp học

Đơn vị tính

Nhà trẻ

Mẫu giáo

I

Ngành học mầm non-

Các trường, lớp bán công

 

 

 

1

Học sinh các phường thuộc Thành phố, Thị xã , Thị trấn trung du

đ/HS/tháng

100.000

70.000

2

Học sinh các xã thuộc thành phố , Thị xã, vùng nông thôn trung du, miền núi, thị trấn miền núi

đ/HS/tháng

60.000

30.000

3

Học sinh vùng sâu, vùng xa và xã ATK

đ/HS/tháng

30.000

15.000

2: ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO

STT

Bậc học

Đơn vị tính

Mức học phí

I

Hệ đào tạo chính quy được cân đối ngân sách

 

 

1

Bậc trung cấp

đ/HS/tháng học

120.000

2

Bậc cao đẳng

đ/HS/tháng học

150.000

II

Hệ đào tạo chính quy không được cân

 

 

 

đối ngân sách

 

 

A

Học sinh ngoài tỉnh Thái Nguyên

 

 

1

Ngành sư phạm

 

 

 

- Bậc trung cấp

đ/HS/tháng học

250.000

 

- Bậc Cao Đẳng

đ/HS/tháng học

300.000

2

Các ngành kinh tế - kỹ thuật- xã hội khác

 

 

 

- Bậc trung cấp

đ/HS/tháng học

200.000

 

- Bậc Cao Đẳng

đ/HS/tháng học

250.000

B

Học sinh trong tỉnh

 

 

 

Các ngành kinh tế - kỹ thuật - xã hội khác

 

 

 

- Bậc trung cấp

đ/HS/tháng học

150.000

 

- Bậc Cao Đẳng

đ/HS/tháng học

200.000

 

PHỤ BIỂU SỐ 4

VỀ MỨC THU PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC TRƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/2005/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Khối học, lớp học

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí dự thi tốt nghiệp PT trung học

 

 

 

- Dự thi lần đầu

đ/học sinh

Không thu

 

- Thí sinh tự do thi lại tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT

đ/học sinh

45.000

2

Phí dự thi dự tuyển vào lớp 10 - THPT

 

 

 

- Phí dự thi vào lớp 10 chuyên

đ/học sinh

30.000

 

- Xét tuyển vào lớp 10 đại trà

đ/học sinh

10.000

 

HĐND TỈNH THÁI NGUYÊN