Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 3 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế;
c) Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này)
Mức giá đối với mỗi dịch vụ xét nghiệm được quy định tại cột 2 Phụ lục bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 3 Phụ lục tương ứng cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá mức quy định tại cột 4 Phụ lục dịch vụ tương ứng.
3. Các nội dung liên quan đến hướng dẫn xác định và thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 thực hiện theo quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 và các quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Stt | Danh mục dịch vụ | Mức giá | |
Mức giá chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm | Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 | 78.000 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm: | 30.800 | 178.900 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
|
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
|
3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
| 501.800 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 223.300 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 175.100 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 151.000 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 136.600 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
|
2 3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm sao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 110.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 103.800 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 98.600 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 94.600 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 91.400 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 257.000 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 208.800 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 184.700 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 170.300 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 145.300 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 138.500 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 133.300 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 129.300 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 126.100 |
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 2/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 2/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 04/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra