Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 5 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
KIỆN TOÀN MẠNG LƯỚI KHUYẾN NÔNG VÀ THÚ Y CƠ SỞ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Xét Tờ trình số 1093/TTr-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án "Kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020"; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020, bao gồm:
1. Khuyến nông viên các xã, phường, thị trấn và cộng tác viên khuyến nông có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai các hoạt động khuyến nông, hướng dẫn phát triển sản xuất trồng trọt, lâm nghiệp, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng ở địa bàn cấp xã.
2. Nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai các hoạt động thú y, hướng dẫn phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn cấp xã.
Điều 2. Quy định số lượng, mức phụ cấp
1. Khuyến nông viên và cộng tác viên khuyến nông
- Tổng số khuyến nông viên: 135 người.
- Tổng số cộng tác viên khuyến nông: 393 người.
2. Nhân viên thú y và cộng tác viên thú y
- Tổng số nhân viên thú y: 142 người. Trong đó: 141 nhân viên thú y cho 141 xã, phường, thị trấn; 01 nhân viên thú y ở huyện Đảo Cồn Cỏ.
- Tổng số cộng tác viên thú y: 253 người.
3. Mức phụ cấp hàng tháng tính theo hệ số so với mức tiền lương cơ sở hiện hành và tính theo bằng cấp chuyên môn được đào tạo
a) Khuyến nông viên và nhân viên thú y:
Hệ số 1,25 đối với người có trình độ đại học;
Hệ số 1,15 đối với người có trình độ cao đẳng;
Hệ số 1,1 đối với người có trình độ trung cấp;
Hệ số 1,0 đối với người chưa có trình độ trung cấp nhưng đã qua các lớp đào tạo nghề, tập huấn ngắn hạn về chuyên ngành.
b) Cộng tác viên khuyến nông và thú y:
Hệ số 0,75 đối với người có trình độ đại học;
Hệ số 0,7 đối với người có trình độ cao đẳng;
Hệ số 0,6 đối với người có trình độ trung cấp;
Hệ số 0,5 đối với người chưa có trình độ trung cấp nhưng đã qua các lớp đào tạo nghề, tập huấn ngắn hạn về chuyên ngành.
c) Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho Khuyến nông viên và nhân viên thú y theo quy định hiện hành, cụ thể: Đóng bảo hiểm xã hội bằng 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất; đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% quỹ tiền lương tháng; đóng bảo hiểm y tế 3% mức lương tháng (cho những người có đăng ký tham gia bảo hiểm y tế). Không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với chức danh kiêm nhiệm
4. Chi trả phụ cấp
a) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự toán về phụ cấp, kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Các khoản phụ cấp, kinh phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở được cân đối qua ngân sách cấp xã hàng năm. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn xét chọn, hợp đồng, quản lý, sử dụng mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở và triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/5/2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017 và thay thế Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công cơ sở đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020; Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 30/7/2009 của HĐND tỉnh về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản chủ lực và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010-2015, định hướng đến năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh do hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 3Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công cơ sở đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 899/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện áp dụng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án công tác Khuyến nông Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 7Nghị quyết 161/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và ngân sách bố trí cho công tác khuyến nông và thú y trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công cơ sở đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Nghị quyết 161/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và ngân sách bố trí cho công tác khuyến nông và thú y trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 2Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phê duyệt Đề án xây dựng mạng lưới nhân viên khuyến nông cơ sở tỉnh do hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật thú y 2015
- 7Quyết định 899/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện áp dụng chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án công tác Khuyến nông Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 04/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra