- 1Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2012 thông qua chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG ĐÔ THỊ TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2013-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 91/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2013 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh về việc thông qua chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh về thông qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Tỉnh ủy về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025
Căn cứ Quyết định số 2672/QĐ-CT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh, điều chỉnh lại hướng tuyến 3 đường vành đai thuộc trong lõi đô thị;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 (theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 16/7/2013 của HĐND tỉnh với các nội dung chính như sau:
1. Lý do điều chỉnh chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
a) Đối với lĩnh vực giao thông vận tải: Trước đây theo Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Nikken sekkei lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011, hạ tầng giao thông được quy hoạch thành 3 vành đai gồm: Vành đai trong (vành đai 1); Vành đai trung (vành đai 2) và Vành đai ngoài (vành đai 3) theo như Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị đến năm 2020 đã phê duyệt, cụ thể:
- Đường vành đai 1: Điểm xuất phát bắt đầu từ Nút giao Quốc lộ 2 cũ và Đường vòng tránh Vĩnh Yên tại Quất Lưu -> chạy dọc theo Quốc lộ 2 cũ đến nút giao Quốc lộ 2C (Phường Đồng Tâm) -> Đường vào khu đô thị Đầm Cói (dự kiến xây mới) -> gặp Đường Yên Lạc - Vĩnh Yên -> Đường vòng tránh Vĩnh Yên đi xuôi Hà Nội khép kín đường vành đai 1.
- Đường vành đai 2: Điểm xuất phát nút giao Đường Quốc lộ 2 vòng tránh Hương Canh với Đường Hương Canh - Tân Phong: Chạy theo đường Hương Canh - Tân Phong -> Đường xây dựng mới đi qua Hồ điều hòa nối từ Tân Phong (Bình Xuyên) - Trung Nguyên (Yên Lạc) gặp Tỉnh lộ 303 bám tuyến 303 đến Quốc lộ 2 -> Đường vành đai 2 Vĩnh Yên (mới quy hoạch) -> gặp và chạy theo Đường Tôn Đức Thắng -> Bình Xuyên gặp Tỉnh lộ 302, chạy theo Tỉnh lộ 302 về Hương Canh (trên QL2 vòng tránh Hương Canh).
- Vành đai 3: Điểm xuất phát từ Quốc lộ 2 (Khu công nghiệp Bình Xuyên) -> Đường vành đai chuỗi công nghiệp, đô thị Bình Xuyên - Yên Lạc - Vĩnh Tường (quy hoạch mới) -> gặp và chạy theo Quốc lộ 2C đến Quốc lộ 2 -> Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú (quy hoạch mới) -> Tỉnh lộ 310 (Đạo Tú - Đại Lải) -> Đường vào KCN Bá Thiện -> Quốc lộ 2 (cổng KCN Bình Xuyên).
Tuy nhiên, theo Quyết định số 2672/QĐ-CT ngày 02/10/2014, UBND tỉnh điều chỉnh lại hướng tuyến và chỉ gồm 3 đường vành đai thuộc trong lõi đô thị, cụ thể:
- Đường vành đai 1: Điểm đầu QL2 giao với đường Nguyễn Tất Thành Vĩnh Yên (Nút giao QL2A, Phường Tích Sơn) -> đi trùng với đường Lam Sơn -> đi qua khu dân cư tỉnh ủy đến điểm đầu đường Yên Lạc - Vĩnh Yên -> đi trùng đường giao thông kết hợp đập dâng nước Đầm Vạc -> đi trùng đường 33m vào khu đô thị Mậu Lâm ra QL2A -> đi theo QL2A -> đi theo đường Nguyễn Tất Thành đến Tích Sơn.
- Đường vành đai 2: Điểm đầu QL2 tại km 27+650 gần trạm biến áp Quất Lưu đi cắt ngang qua đường sắt đi trùng đường ET3 khu công nghiệp Khai Quang đến đường Tôn Đức Thắng -> đi theo đường Vành đai 2 qua cổng công ty Hoàn Mỹ, trường Unit -> đến điểm giao Quốc lộ 2B -> đi qua cổng Lữ đoàn 204, Lò Bát đến Trường THCS Thanh Vân -> đến giao với Quốc lộ 2C -> đi trùng với QL2C đến chợ Thanh Vân -> đi theo các tuyến đường đã có sẵn đến ĐT 305 và từ ĐT 305 rẽ phải cắt qua ngã tư Quán Tiên -> đi Quốc lộ 2A -> Đường vòng tránh QL 2 thành phố Vĩnh Yên -> đến Quất Lưu, đi theo QL 2A đến vị trí đầu tuyến.
- Đường vành đai 3: Điểm xuất phát từ Quốc lộ 2 (Khu công nghiệp Bình Xuyên) -> Đường vành đai chuỗi công nghiệp, đô thị Bình Xuyên - Yên Lạc - Vĩnh Tường (quy hoạch mới) -> gặp và chạy theo Quốc lộ 2C đến Quốc lộ 2 -> Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú (quy hoạch mới) -> Tỉnh lộ 310 (Đạo Tú - Đại Lải) -> Đường vào KCN Bá Thiện -> Quốc lộ 2 (cổng KCN Bình Xuyên).
Do vậy, không phải đầu tư tuyến: đoạn từ QL2 qua khu đô thị Đầm Cói đến đường Yên Lạc - Vĩnh Yên (đối với vành đai 1) nhưng, phải bổ sung thêm các tuyến sau: từ đường giao thông kết hợp đập dâng nước Đầm Vạc (thuộc đường vành đai 1) và đường từ QL2 tại km 27+ 650 gần trạm biến áp Quất Lưu đi cắt ngang qua đường sắt đi trùng đường ET3 (thuộc đường vành đai 2).
b) Đối với hạ tầng Điện: Thay đổi thời gian và kế hoạch thực hiện của một số dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng điện cho phù hợp với khả năng nguồn vốn (theo đề nghị của Điện lực Vĩnh Phúc).
c) Đối với hạ tầng Thoát nước và xử lý nước thải: Trong kế hoạch hạ tầng khung đô thị nhiều dự án thoát nước sử dụng vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh, nay điều chỉnh sang sử dụng vốn ODA (thuộc dự án Quản lý nguồn nước và ngập lụt tỉnh Vĩnh Phúc và các Dự án Chương trình phát triển các đô thị loại II - Dự án thành phần tỉnh Vĩnh Phúc).
2. Nội dung điều chỉnh
a) Đối với lĩnh vực giao thông vận tải
- Đường vành đai 1: Đoạn từ QL2 đến Khu đô thị Đầm Cói đưa ra khỏi chương trình hạ tầng kỹ thuật khung.
- Đường Hợp Thịnh - Đạo Tú chuyển từ ODA sang đầu tư bằng ngân sách nhà nước (vốn vay tín dụng đầu tư phát triển và ngân sách tỉnh);
- Đường vành đai III, đoạn Hương Canh - Bình Dương chuyển từ ngân sách Trung ương sang đầu tư bằng NSNN do địa phương quản lý.
- Đường nội thị: Bổ sung dự án Đường song song đường sắt tuyến phía Bắc và phía Nam chuyển từ nguồn ODA sang đầu tư bằng ngân sách nhà nước. Dự án này được tách đoạn từ dự án cũ là Đường song song tuyến phía Bắc (Từ Bến xe Vĩnh Yên - Hội Hợp);
- Đường vành đai 2 các đoạn:
+ Đoạn tuyến từ Tôn Đức Thắng đến QL2B và Đoạn tuyến từ QL2C đến QL2A chuyển từ BT sang đầu tư bằng ngân sách nhà nước;
+ Đoạn tuyến từ QL2C đến đường vòng tránh Vĩnh Yên chuyển từ đầu tư theo hình thức BT sang đầu tư bằng ngân sách nhà nước tuy nhiên do chưa cân đối được nguồn nên tạm dừng triển khai trong giai đoạn 2016-2020.
- Đường nội thị: Đường Tiền Châu - Nam Viêm chuyển từ đầu tư theo hình thức BT sang đầu tư bằng ngân sách nhà nước (nguồn cải cách tiền lương) theo chủ trương đầu tư.
(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo)
b) Hạ tầng Điện: Điều chỉnh lại kế hoạch đầu tư theo Biểu số 02 kèm theo.
c) Hạ tầng Thoát nước và xử lý nước thải: Điều chỉnh lại kế hoạch đầu tư theo Biểu số 03 kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2260/QĐ-CT năm 2013 Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
- 2Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là xây dựng nông thôn mới, dự án tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cơ chế chính sách huy động các nguồn lực nhằm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2019 về đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 5Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 6Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 3352/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
- 1Quyết định 1883/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 113/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 73/NQ-HĐND năm 2012 thông qua chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 2260/QĐ-CT năm 2013 Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 3618/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của Trung tâm mạng lưới Mobifone Miền Bắc tại Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 9Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là xây dựng nông thôn mới, dự án tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cơ chế chính sách huy động các nguồn lực nhằm đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2019 về đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2025
- 11Quyết định 3234/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030
- 12Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quyết định 3352/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2025
Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020 theo Nghị quyết 91/NQ-HĐND
- Số hiệu: 03/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực