Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 30 tháng 06 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 29 đến ngày 30 tháng 6 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu Phí thẩm định: đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành quy định về thu Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Tổ chức thu phí
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định: đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định: đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải nộp phí theo quy định.
3. Mức thu phí
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đề án thiết kế giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm: 400.000đồng/đề án.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: 600.000đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.800.000đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: 4.400.000đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: 8.400.000đồng/đề án, báo cáo.
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm: 600.000đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.800.000đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm: 8.400.000 đồng/đề án, báo cáo.
d) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 3.400.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 6.000.000đồng/báo cáo.
đ) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 1.400.000đồng/hồ sơ.
e) Trường hợp thẩm định khi gia hạn, bổ sung thu bằng 50% mức thu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều này.
4. Quản lý, sử dụng tiền phí
Tổ chức thu phí được trích 80% số phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thẩm định, còn 20% nộp ngân sách Nhà nước.
Tổ chức thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và công khai tài chính theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 91/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 91/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 93/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 3Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 3391/2014/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ khấu hao tài sản đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 49/2015/QĐ-UBND bổ sung khoản 1, Điều 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 47/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018)
- 19Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 91/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2Nghị quyết 93/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 3Nghị quyết 92/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2017 (tính đến ngày 01/01/2018)
- 6Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 3391/2014/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ khấu hao tài sản đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 49/2015/QĐ-UBND bổ sung khoản 1, Điều 2 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 47/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sản xuất đá chẻ viên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 03/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra