- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Công văn số 12228/KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 04 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ HỌC SINH MẦM NON, PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN, LỆ PHÍ THI TỐT NGHIỆP NGHỀ PHỔ THÔNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Quyết định số: 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 54/1998/TTLT. Bộ GD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số: 25/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp;
Căn cứ Thông tư Liên Bộ số: 28/2003/TTLT/BTC-BGDĐT của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 04/4/2003 về việc quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số: 12228/KHTC ngày 24/12/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh);
Sau khi xem xét Tờ trình số: 11/TTr - UBND ngày 04/4/2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thực hiện thu và sử dụng học phí học sinh mầm non, phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
I. Thu và sử dụng học phí học sinh mầm non:
1. Mức thu:
- 40.000 (bốn mươi nghìn) đồng/tháng/học sinh, đối với học sinh mầm non ở các phường thuộc địa bàn thị xã Bắc Kạn.
- 15.000 (mười năm nghìn) đồng/tháng/học sinh, đối với học sinh mầm non ở các xã thuộc thị xã Bắc Kạn và ở địa bàn các huyện trong tỉnh.
2. Chế độ miễn giảm: Theo quy định hiện hành.
3. Sử dụng quỹ học phí:
Sử dụng tại các đơn vị trực tiếp thu: 100% theo quy định hiện hành.
II. Thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông:
1. Đối tượng áp dụng: Gồm các đối tượng sau trên phạm vi toàn tỉnh Bắc Kạn:
- Học sinh tham gia thi tốt nghiệp nghề phổ thông.
- Học sinh tham gia xét tuyển, thi tuyển vào lớp đầu cấp, kể cả tuyển sinh bổ túc trung học phổ thông (trừ tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú và tuyển sinh vào lớp 1).
2. Mức thu:
2.1. Phí dự thi, dự tuyển vào các lớp đầu cấp, kể cả tuyển sinh vào lớp 10 bổ túc trung học phổ thông:
+ Lệ phí xét tuyển: 5.000đ (năm nghìn đồng)/thí sinh/lần xét tuyển.
+ Lệ phí thi tuyển : 20.000đ (hai mươi nghìn đồng)/thí sinh/lần thi tuyển.
2.2. Lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông:
- 20.000đ (hai mươi nghìn đồng)/học sinh/lần dự thi, đối với học sinh học chương trình 180 tiết/khóa.
- 10.000đ (mười nghìn đồng)/học sinh/lần dự thi, đối với học sinh học chương trình 90 tiết/khóa.
3. Sử dụng phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông:
- Để lại đơn vị trực tiếp thu để làm công tác tổ chức thi: 80% tổng số thu.
- Kinh phí dành cho công tác quản lý, chỉ đạo thi: 20% tổng số thu.
4. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/5/2006.
III. Bãi bỏ việc quy định mức thu học phí của các trường dân lập phổ thông trung học quy định tại Nghị quyết số 112/2003/NQ-HĐND KVI ngày 20/8/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 9.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết này.
- Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND Quy định mức thu, tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 117/2008/NQ-HĐND16 về không thu phí dự thi, dự tuyển vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Công văn số 12228/KHTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc định mức chi phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh)
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Quyết định 25/2000/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT-BTC-BGDĐT quy định thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 42/2009/QĐ-UBND về mức thu học phí và các khoản thu khác đối với học sinh nghèo, cận nghèo thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí đối với học sinh học nghề trong cơ sở đào tạo nghề công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Nghị quyết 117/2008/NQ-HĐND16 về không thu phí dự thi, dự tuyển vào trường trung học cơ sở và trung học phổ thông đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc địa phương quản lý do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND về thu và sử dụng học phí học sinh mầm non, phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 03/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Dương Đình Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/04/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực