Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ PHỤC VỤ CHO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về dự thảo Nghị quyết quy định một số chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Quy định một số chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
a) Đối tượng áp dụng:
Các doanh nghiệp trong nước; hộ gia đình, cá nhân, trang trại (sau đây gọi chung là nông dân); hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là các tổ chức đại diện của nông dân).
b) Chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp:
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 30% (nhưng không quá 01 tỷ đồng) kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
+ Hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, tổ chức lớp học theo định mức quy định tại Quyết định số 1092/QĐ-UBND-HC ngày 30/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Doanh nghiệp phải có hợp đồng trực tiếp hoặc liên kết với các doanh nghiệp khác để cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất, gắn với mua nông sản của hộ nông dân hoặc tổ chức đại diện của nông dân trong dự án cánh đồng lớn;
+ Có vùng nguyên liệu đảm bảo ít nhất 50% nhu cầu nguyên liệu và có hệ thống sấy, kho chứa, cơ sở chế biến bảo đảm yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hợp đồng;
+ Có phương án thực hiện các nội dung được hỗ trợ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chính sách hỗ trợ đối với tổ chức đại diện của nông dân:
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 30% trong năm đầu (nhưng không quá 1.500.000 đồng/ha/vụ) và 20% năm thứ 2 (nhưng không quá 1.000.000 đồng/ha/vụ) chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên.
+ Hỗ trợ một lần 50% kinh phí tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, mua tài liệu, học phí theo định mức quy định tại Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng; bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, tham quan theo định mức quy định tại Quyết định số 1092/QĐ-UBND-HC ngày 30/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Có hợp đồng và thực hiện cung ứng đầu vào cho sản xuất hoặc tổ chức sản xuất hoặc tiêu thụ nông sản cho các hộ thành viên và nông dân trên địa bàn;
+ Có phương án thực hiện các nội dung được hỗ trợ quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chính sách hỗ trợ đối với nông dân:
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ một lần 30% (nhưng không quá 500.000 đồng/ha) chi phí mua giống lúa có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn.
+ Hỗ trợ 100% kinh phí lưu kho tại doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 3 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản.
- Điều kiện hỗ trợ: Hộ nông dân cam kết thực hiện sản xuất và bán nông sản theo đúng hợp đồng đã ký và được cấp có thẩm quyền xác nhận.
đ) Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
2. Chính sách hỗ trợ 50% lãi suất khi vay vốn thuê đất để tăng quy mô sản xuất và thực hiện san bằng mặt ruộng bằng tia laser.
a) Đối tượng áp dụng:
- Mô hình sản xuất cánh đồng lớn ở xã Phú Cường huyện Tam Nông;
- Mô hình HTX tăng quy mô sản xuất tại Huyện Tháp Mười;
- Thành viên của HTXNN Tân Cường, Phú Bình, Tân Tiến và tổ nhân giống thuộc HTX NN Tân Cường.
b) Mức hỗ trợ lãi suất:
Hỗ trợ 50% theo mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam theo quy định của Bộ Tài chính từng thời điểm.
c) Mức cho vay vốn:
- Thuê đất để tăng quy mô sản xuất: mức cho vay tối đa là 20 triệu đồng/ha/năm (sản xuất từ 2 - 3 vụ lúa/năm);
- Thực hiện san bằng mặt ruộng bằng tia laser: mức cho vay tối đa là 18 triệu đồng/ha/năm.
d) Điều kiện hỗ trợ:
- Đối với Chính sách thí điểm hỗ trợ 50% lãi suất khi vay vốn thuê đất để tăng quy mô sản xuất và thực hiện san phẳng mặt ruộng phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Thành viên HTX NN Tân Cường, Phú Bình và Tân Tiến và tổ nhân giống của HTX NN Tân Cường.
+ Có đất sản xuất và thuê đất liền kề để tăng quy mô sản xuất lên 03 ha và san bằng đồng ruộng bằng tia laser.
+ Có xác nhận vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã Tỉnh.
- Đối với 02 mô hình sản xuất cánh đồng lớn xã Phú Cường huyện Tam Nông và mô hình hợp tác xã tăng quy mô sản xuất tại xã Mỹ Quý huyện Tháp Mười phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Đảm bảo điều kiện theo quy mô sản xuất cánh đồng lớn của Tỉnh.
+ Có diện tích đất sản xuất và đất thuê liền kề.
+ Có sự xác nhận của UBND xã.
+ Có xác nhận vay vốn của tổ chức tín dụng hoặc Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển Tỉnh.
3. Kinh phí đảm bảo cho một số chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế bố trí hàng năm của Tỉnh.
Điều 2. Các mức hỗ trợ tại khoản 1 Điều 1 áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2015; tại khoản 2 Điều 1 thí điểm áp dụng 03 năm (2015-2017).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp lần thứ 10 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 93/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 85/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND16 sửa đổi Quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Thông báo 7994/TB-BNN-VP năm 2015 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Trần Thanh Nam tại buổi làm việc với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam về phối hợp tổ chức hoạt động phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Nghị quyết 138/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 138/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 199/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-UBND bổ sung quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4Quyết định 85/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND16 sửa đổi Quy định hỗ trợ phát triển nông nghiệp và hạ tầng nông thôn đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông báo 7994/TB-BNN-VP năm 2015 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Trần Thanh Nam tại buổi làm việc với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam về phối hợp tổ chức hoạt động phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và mức chi hỗ trợ phục vụ cho phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 02/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Quốc Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra