- 1Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 2Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính “Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập”;
Trên cơ sở áp dụng Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII “về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội”;
Xét Tờ trình số 05/TTr-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thống nhất ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp”.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức triển khai thực hiện và bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan hữu quan căn cứ Nghị quyết thi hành.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” và Nghị quyết số 14/2012/NQ- HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII “về việc quy định một số khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016)” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Phạm vi áp dụng quy định này, quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, Hội nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, thẩm tra, giám sát, khảo sát, tiếp xúc cử tri, tham vấn ý kiến nhân dân, xây dựng văn bản của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân; chi hỗ trợ cho Đại biểu, cho cán bộ, công chức phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và một số khoản chi chế độ, chính sách xã hội và chi tiêu đón tiếp khách trong nước,...
2. Đối tượng áp dụng quy định này gồm hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Việc chi tiêu tài chính cho hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Quy định này và các quy định khác của Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời, sử dụng có hiệu quả, trên tinh thần triệt để tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.
Điều 3. Việc chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tại Quy định này phải có trong dự toán, được Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định vào đầu năm ngân sách. Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh, do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán, quyết toán; hoạt động của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã), do Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp đảm nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán theo quy định của pháp luật.
1. Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày làm việc: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
2. Bồi dưỡng cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời dự họp vào các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng như Mục 1 Điều này.
3. Chi hỗ trợ tiền ăn cho Đại biểu Hội đồng nhân dân (khách mời nếu có) không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo chế độ hiện hành.
4. Chế độ phòng nghỉ cho Đại biểu Hội đồng nhân dân: thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Chi tiền nước uống cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời 15.000 đồng / người / buổi cho ba cấp.
6. Bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu: cấp tỉnh 150.000 đồng / kỳ họp; cấp huyện 100.000 đồng / kỳ họp và cấp xã 50.000 đồng / kỳ họp. Chủ tọa kỳ họp bồi dưỡng gấp 02 lần.
7. Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ các kỳ họp, cuộc họp: cấp tỉnh 50.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 40.000 đồng / người / buổi và cấp xã 20.000 đồng / người / buổi; các ngày thứ Bảy, Chủ nhật, Lễ thì mức chi gấp 02 lần tương ứng cho từng cấp.
1. Chi bồi dưỡng xây dựng Nghị quyết là văn bản cá biệt của Hội đồng nhân dân (cả Đề cương và dự thảo Nghị quyết), như sau: cấp tỉnh 1.500.000 đồng/ văn bản; cấp huyện 1.000.000 đồng / văn bản và cấp xã 700.000 đồng / văn bản. Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung được hưởng 70% văn bản dự thảo lần đầu.
2. Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về phát triển kinh tế - xã hội do Ủy ban nhân dân trình kỳ họp, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng / báo cáo; Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo và cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo.
3. Chi soạn thảo Báo cáo thẩm tra Báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân và các cơ quan hữu quan: cấp tỉnh 200.000 đồng / văn bản và cấp huyện 100.000 đồng / văn bản.
4. Chi bồi dưỡng viết Báo cáo hoạt động 06 tháng, cả năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 500.000 đồng / Báo cáo, cấp xã 300.000 đồng / Báo cáo; chi viết Báo cáo hoạt động năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết nhiệm kỳ của các Ban của Hội đồng nhân dân, mức chi: cấp tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo, cấp huyện 300.000 đồng/ Báo cáo; Phát biểu khai mạc, bế mạc, Chương trình kỳ họp, Đề cương tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 300.000 đồng / văn bản; cấp huyện 200.000 đồng / văn bản và cấp xã 100.000 đồng / văn bản.
5. Chi bồi dưỡng viết Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng, cả năm của Ủy ban nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân mức chi: cấp tỉnh 1.000.000 đồng / văn bản; cấp huyện 500.000 đồng / văn bản và cấp xã 200.000 đồng / văn bản.
6. Chi bồi dưỡng viết báo cáo chuyên đề của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Tư pháp và các cơ quan hữu quan,... trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 500.000 đồng / văn bản; cấp huyện 300.000 đồng / văn bản.
7. Chi xây dựng Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: cấp tỉnh 400.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện tổng hợp gửi về tỉnh 100.000 đồng / Báo cáo; tổng hợp ý kiến của cấp huyện 250.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị cử tri của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo. Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri tại các kỳ họp trước của Ủy ban nhân dân tỉnh 500.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.
8. Chi cho tổ chức Hội nghị đóng góp và thẩm tra các Báo cáo và dự thảo Nghị quyết:
a) Người chủ trì cuộc họp: cấp tỉnh 100.000 đồng / cuộc họp; cấp huyện 80.000 đồng / cuộc họp.
b) Thành viên dự họp nghiên cứu, tham gia Hội nghị: cấp tỉnh 75.000 đồng/ người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi.
9. Chi cho việc chỉnh lý, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thông qua: cấp tỉnh 100.000 đồng / văn bản; cấp huyện 50.000 đồng / văn bản; chỉnh sửa Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh 200.000 đồng/ Biên bản và cấp huyện 100.000 đồng / Biên bản.
Điều 6. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát.
Bồi dưỡng cho hoạt động giám sát, khảo sát gồm: xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn; Báo cáo kết quả, các thành viên tham gia Đoàn, họp triển khai và thông qua kết quả. Mức chi được quy định cụ thể như sau:
1. Bồi dưỡng xây dựng Kế hoạch, Đề cương và Quyết định thành lập Đoàn của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 250.000 đồng / đợt; cấp huyện 150.000 đồng / đợt và cấp xã 100.000 đồng / đợt.
2. Bồi dưỡng xây dựng Báo cáo kết quả giám sát chuyên đề, khảo sát của Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân: cấp tỉnh 300.000 đồng / Báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng / Báo cáo và cấp xã 100.000 đồng / Báo cáo.
3. Bồi dưỡng Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn giám sát: cấp tỉnh 150.000 đồng / đợt; cấp huyện 100.000 đồng / đợt và cấp xã 50.000 đồng / đợt.
b) Thành viên Đoàn: cấp tỉnh 75.000 đồng / người / buổi; cấp huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
c) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: cấp tỉnh và huyện 50.000 đồng / người / buổi và cấp xã 30.000 đồng / người / buổi.
Điều 7. Chi bồi dưỡng tiếp xúc cử tri.
Quy định này, hỗ trợ tổ chức, bồi dưỡng Đại biểu tiếp xúc cử tri. Mức chi cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ cho mỗi xã tổ chức tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh 2.000.000 đồng / xã / năm (nội dung chi: trang trí, nước uống, bố trí ăn cho Đại biểu ở xa); cấp huyện 500.000 đồng / xã / năm; cấp xã chi thực tế cho việc trang trí và nước uống cho Đại biểu theo quy định chung.
2. Chi bồi dưỡng cho cán bộ Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam cấp huyện tham gia phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi 50.000 đồng / người / buổi.
3. Khoán chi cho Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động tiếp xúc cử tri 2.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp huyện 1.000.000 đồng / Đại biểu / năm; cấp xã 500.000 đồng / Đại biểu / năm.
Điều 8. Chi bồi dưỡng cho hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ hai. Mức chi áp dụng Điều 6 Quy định này về hoạt động giám sát, khảo sát. Riêng soạn thảo bộ câu hỏi mức chi 300.000 đồng / đợt tham vấn.
Điều 9. Chi bồi dưỡng tổ chức lấy ý kiến đóng góp các Dự án Luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo.
1. Chi bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng / cuộc.
2. Chi Báo cáo viên trình bày văn bản Luật: 200.000 đồng / Báo cáo.
3. Chi tổng hợp, viết Báo cáo: 150.000 đồng.
4. Chi bồi dưỡng cho người có ý kiến đóng góp vào Dự án Luật 50.000 đồng / người.
5. Bồi dưỡng cán bộ, công chức và người lao động phục vụ: 50.000 đồng / người / cuộc.
Các mức chi trên áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện.
Điều 10. Các khoản chi thực hiện chính sách.
1. Chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp Lễ, Tết Nguyên đán, hoặc tang gia, gặp rủi ro do thiên tai,...
Đối tượng áp dụng gồm: Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945, gia đình có công với nước; các tập thể, cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, sản xuất; Trại điều dưỡng thương, bệnh binh; trẻ mồ côi, người tàn tật; Trường Dân tộc nội trú, các đơn vị lực lượng vũ trang và các cơ quan báo chí,... do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi cụ thể như sau:
a) Tặng cho các tập thể: đối với cấp tỉnh không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp huyện không quá 2.000.000 đồng / lần.
b) Tặng cho các cá nhân: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần.
2. Chế độ chi thăm hỏi bệnh tật, khó khăn đột xuất do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định, mức chi như sau:
a) Chi thăm bệnh, trợ cấp khó khăn đột xuất hoặc tang gia cho Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đồng chí nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân các khóa.
Mức chi như sau: cấp tỉnh không quá 1.000.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 5.000.000 đồng / lần; cấp huyện không quá 500.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần và cấp xã không quá 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh và trợ cấp khó khăn không quá hai lần trong năm).
b) Thân nhân (là Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng và các con,...) của Đại biểu Hội đồng nhân dân có bệnh phải nằm viện, mức thăm hỏi 500.000 đồng / lần; bị bệnh hiểm nghèo không quá 3.000.000 đồng / lần, trường hợp từ trần cúng điếu 500.000 đồng. Áp dụng cho cấp tỉnh và cấp huyện; cấp xã thăm bệnh 300.000 đồng / lần, bệnh hiểm nghèo không quá 2.000.000 đồng / lần (bệnh hiểm nghèo hỗ trợ một lần, thăm bệnh không quá hai lần trong năm).
c) Đám tang (Cha mẹ đẻ hoặc Cha mẹ vợ, chồng) lãnh đạo Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố mức chi không quá 500.000 đồng / lần.
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm theo mức: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp huyện 1.000.000 đồng / năm / Đại biểu, cấp xã 500.000 đồng / năm / Đại biểu (trừ những Đại biểu đã được ngân sách hỗ trợ khám sức khỏe định kỳ hàng năm).
Điều 11. Chi hỗ trợ Đại biểu Hội đồng nhân dân.
1. Trong nhiệm kỳ, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang bị một máy tính xách tay (Laptop) để phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Đề án trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2. Chi hỗ trợ may trang phục cho Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 02 bộ đồ: cấp tỉnh 2.000.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp huyện 1.500.000 đồng / bộ / Đại biểu; cấp xã 1.000.000 đồng / bộ / Đại biểu. Trường hợp là Đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì được hưởng cấp cao hơn (đầu nhiệm kỳ 01 bộ, giữa nhiệm kỳ 01 bộ).
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp Báo Đại biểu nhân dân (Báo in) (cấp tỉnh do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chi; cấp huyện, thành phố do Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chi; cấp xã do Ủy ban nhân dân xã chi).
Điều 12. Chi tiếp khách trong nước.
Về chi tiêu đón tiếp khách trong nước thực hiện theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 20 “Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Điều 13. Các khoản chi được quy định tại Quy định này thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì ngân sách cùng cấp bảo đảm và phải được cân đối vào dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân hàng năm.
Điều 14. Mức chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này là mức chi tối đa, căn cứ tình hình thực tế và khả năng ngân sách của cấp mình, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định điều chỉnh mức chi cụ thể cho từng việc, từng đối tượng cho phù hợp, có thể thấp hơn, nhưng phải bảo đảm cho hoạt động và trên tinh thần tiết kiệm.
Điều 15. Quá trình thực hiện cần sửa đổi, bổ sung, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp với các quy định của Nhà nước hiện hành./.
- 1Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- 4Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 6Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về khoản chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- 1Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 5Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2011 ban hành Quy chế hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 6Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hoạt động và định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Thái Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- 8Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 79/2013/NQ-HĐND về khoản chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 02/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực