Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2013/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 12 tháng 3 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí và tỷ lệ tiền thu phí được để lại cho các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô để trang trải cho các chi phí tổ chức thu theo quy định, như sau:

1. Mức phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (đồng/năm)

1

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ

50.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn

70.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường.

80.000

2

Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3

 

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ

110.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn xã không thuộc vùng khó khăn

120.000

 

- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn thị trấn không thuộc vùng khó khăn và các phường.

130.000

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

 

 

 

2. Tỷ lệ tiền phí thu được để lại cho các xã, phường, thị trấn đối với xe mô tô để trang trải cho các chi phí tổ chức thu theo quy định:

- Các xã thuộc vùng khó khăn được để lại 20% số phí thu được.

- Các xã không thuộc vùng khó khăn được để lại 15% số phí thu được.

- Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được.

3. Các nội dung khác ngoài nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác của nhà nước có liên quan.

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án và tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo đúng các quy định hiện hành và có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh VP, Phó VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT; Ban KT&NS.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống