Hệ thống pháp luật

Điều 14 Nghị định 79/2025/NĐ-CP về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

Điều 14. Thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ khác, chính quyền địa phương cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt ban hành về những nội dung có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Chính phủ kiểm tra văn bản không có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước, bao gồm:

a) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

b) Nội dung quy định thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ trong thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước;

c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện thẩm quyền kiểm tra văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Chính phủ kiểm tra văn bản không có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành, bao gồm:

a) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

b) Nội dung quy định thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp trong thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước.

4. Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Chính phủ kiểm tra văn bản quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này và giúp Chính phủ kiểm tra văn bản quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực do Bộ Quốc phòng quản lý.

6. Trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra văn bản theo thẩm quyền:

a) Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra văn bản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;

b) Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phân công tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ giúp Bộ trưởng kiểm tra văn bản quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này có nội dung thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

7. Trường hợp có ý kiến khác nhau về thẩm quyền kiểm tra văn bản thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.

Nghị định 79/2025/NĐ-CP về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

  • Số hiệu: 79/2025/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/04/2025
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Thành Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 653 đến số 654
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH