Điều 12 Nghị định 79/2025/NĐ-CP về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Điều 12. Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản
1. Cơ quan, đơn vị được phân công tự kiểm tra văn bản có trách nhiệm tổ chức kiểm tra văn bản theo các nội dung quy định tại Điều 5 của Nghị định này; trường hợp cần thiết thì tổ chức họp trao đổi, thảo luận hoặc lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, chuyên gia về văn bản được kiểm tra.
Trường hợp tự kiểm tra văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 10 của Nghị định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan cung cấp hồ sơ tự kiểm tra văn bản, thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản.
2. Tự kiểm tra văn bản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 63 của Luật phải được thực hiện trong thời gian 45 ngày đối với văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trong thời gian 10 ngày đối với văn bản của chính quyền địa phương; trong thời gian 05 ngày làm việc đối với văn bản được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn hoặc trong trường hợp đặc biệt kể từ ngày văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
Tự kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 của Nghị định này được thực hiện theo các căn cứ quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 63 của Luật.
3. Kết quả tự kiểm tra văn bản phải được báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị được phân công kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp việc tự kiểm tra văn bản được thực hiện theo căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 63 của Luật thì kết quả tự kiểm tra văn bản phải được báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền đã yêu cầu, chỉ đạo kiểm tra văn bản.
4. Trường hợp văn bản trái pháp luật, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 3 Điều này thì kết quả tự kiểm tra văn bản còn phải được báo cáo cơ quan, người đã ban hành văn bản để xem xét, xử lý theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này.
Báo cáo kết quả tự kiểm tra đối với văn bản trái pháp luật bao gồm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.
5. Cơ quan, người ban hành văn bản xem xét báo cáo kết quả kiểm tra văn bản; tổ chức xử lý trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả tự kiểm tra, nếu văn bản trái pháp luật; xem xét, xác định và xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân trong việc tham mưu, trình, ban hành văn bản trái pháp luật theo quy định.
6. Công bố văn bản xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này.
Nghị định 79/2025/NĐ-CP về kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Số hiệu: 79/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 653 đến số 654
- Ngày hiệu lực: 01/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra, xử lý văn bản
- Điều 4. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra
- Điều 5. Nội dung kiểm tra văn bản
- Điều 6. Căn cứ pháp lý để xác định văn bản tr
- Điều 7. Văn bản thuộc đối tượng xử lý
- Điều 8. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản
- Điều 9. Tự kiểm tra văn bản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành hoặc liên tịch ban hành
- Điều 10. Trách nhiệm giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tự kiểm tra văn bản
- Điều 11. Trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt tự kiểm tra văn bản
- Điều 12. Trình tự, thủ tục tự kiểm tra văn bản
- Điều 13. Hồ sơ tự kiểm tra văn bản
- THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Điều 14. Thẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 15. Thẩm quyền kiểm tra của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 16. Kế hoạch kiểm tra văn bản và thành lập đoàn kiểm tra văn bản
- Điều 17. Trình tự, thủ tục kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
- Điều 18. Kết luận kiểm tra văn bản trái pháp luật
- Điều 19. Hồ sơ kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
- KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY PHẠM PHáp dụng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; văn bản có dấu hiệu chứa quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các tổ chức thuộc, trực thuộc Bộ Tư pháp.
- Điều 20. Thẩm quyền kiểm tra văn bản
- Điều 21. Căn cứ kiểm tra, thành lập Đoàn kiểm tra, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra, xử lý văn bản
- Điều 22. Trách nhiệm xử lý văn bản
- Điều 23. Hình thức xử lý văn bản trái pháp luật, văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày
- Điều 24. Trình tự, thủ tục xử lý văn bản trái pháp luật
- Điều 25. Kiến nghị, báo cáo xem xét lại kết luận kiểm tra văn bản
- Điều 26. Thời hạn xử lý văn bản trái pháp luật
- Điều 27. Thủ tục kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xử lý văn bản trái pháp luật
- Điều 28. Công bố văn bản xử lý văn bản trái pháp luật
- Điều 29. Nhiệm vụ của cơ quan, người ban hành văn bản được kiểm tra
- Điều 30. Quyền hạn của cơ quan, người ban hành văn bản được kiểm tra
- Điều 31. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 32. Chế độ báo cáo về công tác kiểm tra, xử lý văn bản
- Điều 33. Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, hệ thống hóa
- Điều 34. Nguyên tắc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 35. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong tủ tịch nước do các cơ quan này quy định.
- Điều 36. Kiến nghị rà soát văn bản quy phạm ph
- Điều 37. Căn cứ rà soát văn bản quy phạm phớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có thời điểm có hiệu lực sau thời điểm ban hành văn bản được rà soát.
- Điều 38. Hình thức xử lý văn bản quy phạm phản được rà soát quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định của Luật và Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Điều 39. Xác định văn bản là căn cứ để rà soát và văn bản quy phạm pháp luật cần rà soát
- Điều 40. Xác định tình hình phát triển kinh tế - xã hội là căn cứ rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 41. Nội dung rà soát
- Điều 42. Lấy ý kiến và xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 43. Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, tạm ngưng hiệu lực định kỳ hằng năm
- Điều 44. Xử lý văn bản quy phạm phấu hiệu trái pháp luật tại thời điểm ban hành thuộc đối tượng kiểm tra thì cơ quan rà soát thực hiện việc kiểm tra hoặc thực hiện việc kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.
- Điều 45. Tổng rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 46. Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm ph
- Điều 47. Kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn
- Điều 48. Công bố kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy phạm ph
- Điều 49. Định kỳ hệ thống hóa văn bản quy phạm ph
- Điều 50. Nội dung hệ thống hóa văn bản quy phạm phập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực.
- Điều 51. Trình tự hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 52. Tiêu chí sắp xếp văn bản trong Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các danh mục văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 53. Quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật