Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 265/2025/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VỀ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ TRONG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo số 93/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 89/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 67/2025/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều quy định tại Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, bao gồm: Điều 15; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 31; Điều 35; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; khoản 2 Điều 67 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo.
2. Hướng dẫn thi hành Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bao gồm:
a) Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
b) Cơ cấu ngân sách nhà nước cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo; nội dung chi; lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng, quyết toán ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
c) Quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Nội dung chi, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị sự nghiệp; khoản chi của doanh nghiệp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.
Chương II
ĐẦU TƯ CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Mục 1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Chiến lược khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
1. Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo xây dựng trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước từng thời kỳ, Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm được xây dựng phù hợp với chu kỳ 05 năm của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
3. Đối tượng lập kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo gồm:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm;
b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm thuộc phạm vi quản lý của mình.
4. Căn cứ xây dựng kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm bao gồm:
a) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của giai đoạn trước;
b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội; Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm;
c) Dự báo xu hướng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong nước và quốc tế, đặc biệt là các công nghệ mới, công nghệ chiến lược có tác động lan tỏa lớn đến phát triển kinh tế - xã hội;
d) Bối cảnh hội nhập quốc tế và các cam kết, thỏa thuận quốc tế liên quan đến khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
đ) Định hướng huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính, nhân lực và cơ sở hạ tầng cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
e) Đánh giá nhu cầu thực tiễn từ thị trường, doanh nghiệp và xã hội trong việc thúc đẩy nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo.
5. Nội dung kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm bao gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của giai đoạn trước; kết quả đạt được; những tồn tại, hạn chế; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm;
b) Xác định mục tiêu tổng quát của kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm, bao gồm: phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách; phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng và phát triển đội ngũ nhân lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; nâng cao năng lực làm chủ và phát triển các công nghệ chiến lược quốc gia; tăng cường liên kết giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân, thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo và các mục tiêu khác;
c) Xác định các chính sách, giải pháp và nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu tổng quát của kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm, bao gồm: chính sách, nhiệm vụ phát triển công nghệ chiến lược; các giải pháp huy động nguồn lực, xác định cơ cấu chi ngân sách nhà nước về chi đầu tư và chi thường xuyên cho hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tổ chức thực hiện, cơ chế điều phối và giám sát;
d) Các giải pháp khác có liên quan nhằm bảo đảm tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm.
6. Nội dung kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, ngành, địa phương của giai đoạn trước; kết quả đạt được; những tồn tại, hạn chế; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm;
b) Xác định mục tiêu tổng quát của kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, ngành, địa phương, bảo đảm phù hợp với mục tiêu của kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm; trong đó làm rõ mục tiêu chính, lĩnh vực ưu tiên phát triển;
c) Xác định các chính sách, giải pháp và nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu tổng quát của kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, ngành, địa phương; trong đó bao gồm: chính sách, giải pháp phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn của Bộ, ngành, địa phương; cơ cấu chi ngân sách nhà nước cho phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; danh mục ưu tiên thực hiện các dự án, chương trình khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
d) Các giải pháp khác có liên quan nhằm bảo đảm tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, ngành, địa phương.
7. Trình tự xây dựng kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm, kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm, làm cơ sở để các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch;
b) Trước ngày 31 tháng 3 năm thứ năm của kế hoạch về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo 05 năm hiện tại, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kế hoạch tổng thể về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của giai đoạn 05 năm tiếp theo trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
…………………
Nội dung văn bản bằng File Word (đang tiếp tục cập nhật)
- 1Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 2Quyết định 37/2015/QĐ-TTg quy định điều kiện thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 297/NQ-UBTVQH14 năm 2016 về nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2015-2020, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 263/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, nhân lực, nhân tài và giải thưởng trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- 5Nghị định 262/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, Công nghệ và đổi mới sáng tạo về thông tin, thống kê, đánh giá, chuyển đổi số và các vấn đề chung
Nghị định 265/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo về tài chính và đầu tư trong khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
- Số hiệu: 265/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2025
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra