Điều 109 Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Điều 109. Quy trình đặt hàng
1. Lập và phê duyệt phương án đặt hàng:
a) Lập phương án đặt hàng:
Tổ chức đặt hàng lập phương án đặt hàng gồm các nội dung cơ bản sau: Tên hàng hóa, dịch vụ đặt hàng; dự kiến số lượng, khối lượng hàng hoá, dịch vụ; chất lượng hàng hoá, dịch vụ; thời gian triển khai và thời gian hoàn thành cung cấp hàng hóa, dịch vụ; dự toán đặt hàng; các yêu cầu cụ thể đối với nhà cung cấp về tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc, trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất, giải pháp thực hiện, nhân sự chủ chốt; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa, dịch vụ được đặt hàng.
Nội dung cụ thể của phương án đặt hàng do tổ chức đặt hàng quyết định đảm bảo đáp ứng được chất lượng, tiến độ và hiệu quả đặt hàng.
b) Tổ chức đặt hàng ban hành quyết định phê duyệt phương án đặt hàng.
2. Xác định nhà cung cấp nhận đặt hàng:
a) Xác định nhà cung cấp nhận phương án đặt hàng:
Căn cứ phương án đặt hàng đã được phê duyệt và thông tin sơ bộ về nhà cung cấp có khả năng thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tổ chức đặt hàng xác định một nhà cung cấp nhận phương án đặt hàng.
b) Nhà cung cấp gửi văn bản đăng ký đặt hàng kèm theo hồ sơ năng lực của nhà cung cấp và giá đề xuất đặt hàng:
Giá đề xuất đặt hàng của nhà cung cấp phải bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ, phí, lệ phí và thuế theo quy định. Nhà cung cấp nêu rõ thuế, phí, lệ phí trong giá đặt hàng. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ lần đầu tiên được cung cấp tại thị trường Việt Nam, nhà cung cấp có trách nhiệm nêu rõ các yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, hợp lệ, lợi nhuận của nhà cung cấp để làm cơ sở xác định giá đặt hàng theo quy định tại Điều 110 của Nghị định này.
c) Đánh giá hồ sơ năng lực của nhà cung cấp theo yêu cầu của phương án đặt hàng:
Trong quá trình đánh giá, tổ chức đặt hàng được mời nhà cung cấp đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung của hồ sơ năng lực để chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu cụ thể của phương án đặt hàng.
Nhà cung cấp được mời thương thảo hợp đồng khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu của phương án đặt hàng.
3. Thương thảo hợp đồng:
a) Nội dung thương thảo hợp đồng:
Thương thảo về giá đặt hàng và những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ trong phương án đặt hàng và các nội dung cần thiết khác;
b) Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều khoản chi tiết của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về hàng hóa, dịch vụ, tiến độ thực hiện (nếu có).
4. Phê duyệt quyết định đặt hàng:
Trên cơ sở biên bản thương thảo hợp đồng, dự thảo hợp đồng, tổ chức đặt hàng phê duyệt quyết định đặt hàng bao gồm các nội dung:
a) Tên nhà cung cấp;
b) Tên hàng hoá, dịch vụ;
c) Số lượng, khối lượng hàng hóa, dịch vụ;
d) Giá đặt hàng;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành.
5. Ký kết và thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định đặt hàng, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.
6. Công khai thông tin kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng (trừ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước):
Tổ chức đặt hàng công khai thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, gồm: tiến độ thực hiện; chất lượng hàng hóa, dịch vụ; vi phạm hợp đồng đặt hàng và lý do vi phạm; các thông tin khác (nếu cần thiết). Thời gian đăng tải có thể trong hoặc sau thời thực hiện hợp đồng nhưng không muộn hơn 06 tháng kể từ ngày kết thúc thời gian hoàn thành đặt hàng.
Nghị định 214/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 214/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/08/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1063 đến số 1064
- Ngày hiệu lực: 04/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng Luật Đấu thầu trong trường hợp có quy định khác với điều ước quốc tế, thỏa thuận vay nước ngoài
- Điều 4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 5. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 6. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 7. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 8. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 9. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước thuộc trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu
- Điều 10. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 11. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương
- Điều 12. Đấu thầu bền vững
- Điều 13. Nguyên tắc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 15. Nội dung chi cho Hội đồng giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 16. Lập, trình và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 17. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 18. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 19. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 20. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu và chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 21. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Điều 22. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu
- Điều 23. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 24. Quy trình chi tiết
- Điều 25. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 27. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 28. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 29. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 30. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 32. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 33. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
- Điều 35. Quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 36. Quy trình chi tiết
- Điều 37. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 38. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 39. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 40. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 41. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 42. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 43. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 44. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 45. Thương thảo hợp đồng
- Điều 46. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 47. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 48. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 49. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trình, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 50. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 51. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 52. Thương thảo hợp đồng, thẩm định, phê duyệt, công khai k
- Điều 53. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 54. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, thẩm định, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 56. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 57. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 58. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 59. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính giai đoạn hai
- Điều 60. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 61. Quy trình chi tiết
- Điều 62. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 63. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 64. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 65. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 66. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 67. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 68. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 69. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 70. Mở, kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 71. Thương thảo hợp đồng
- Điều 72. Thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 73. Lựa chọn tư vấn cá nhân
- Điều 74. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường
- Điều 75. Đăng tải thông báo mời thầu và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình thông thường
- Điều 76. Lập, phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 77. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 78. Các trường hợp chỉ định thầu
- Điều 79. Quy trình chỉ định thầu thông thường
- Điều 80. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 84. Các gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 85. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
- Điều 86. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 87. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 88. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu gói thầu
- Điều 89. Nguyên tắc mua sắm tập trung
- Điều 90. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 91. Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi
- Điều 92. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 94. Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật
- Điều 95. Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Điều 96. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở y tế là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 97. Kết nối Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống khác
- Điều 98. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 99. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến
- Điều 100. Nguyên tắc chào giá trực tuyến
- Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
- Điều 102. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn
- Điều 103. Hình thức mua sắm trực tuyến
- Điều 104. Quy trình mua sắm trực tuyến
- Điều 105. Thông tin hàng hóa, dịch vụ được mua sắm trực tuyến
- Điều 106. Hàng hoá, dịch vụ đặt hàng
- Điều 107. Các bên liên quan trong quá trình đặt hàng
- Điều 108. Điều kiện đối với nhà cung cấp nhận đặt hàng
- Điều 109. Quy trình đặt hàng
- Điều 110. Giá đặt hàng
- Điều 111. Hợp đồng đặt hàng, tạm ứng, thanh toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
- Điều 112. Giao nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
- Điều 113. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 114. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 115. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát
- Điều 116. Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ
- Điều 117. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 118. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 119. Thanh toán hợp đồng
- Điều 120. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng
- Điều 121. Thanh lý hợp đồng
- Điều 122. Trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 123. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
- Điều 124. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 125. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra
- Điều 126. Hình thức kiểm tra
- Điều 127. Phương thức kiểm tra
- Điều 128. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 129. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp
- Điều 130. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản
- Điều 131. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền
- Điều 132. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương
- Điều 134. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 135. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 136. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 137. Điều kiện xem xét, giải quyết kiến nghị
- Điều 138. Quy trình giải quyết kiến nghị
- Điều 139. Thành phần, trách nhiệm và hoạt động của Hội đồng giải quyết kiến nghị
- Điều 140. Xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng
- Điều 141. Quản lý nhà thầu
- Điều 142. Người có thẩm quyền đối với các dự án thành phần, tiểu dự án
- Điều 143. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ)
- Điều 144. Quy định chuyển tiếp
- Điều 145. Hiệu lực thi hành
- Điều 146. Trách nhiệm thi hành