CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số 58/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng (sau đây gọi là Nghị định số 58/2021/NĐ-CP).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 và Mẫu Lý lịch tóm tắt tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 Nghị định số 58/2021/NĐ-CP như sau:
“2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao không có chứng thực, không được cấp từ sổ gốc thì công ty thông tin tín dụng xuất trình kèm theo bản chính (bằng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật) để đối chiếu; người đối chiếu ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
2. Sửa đổi, bổ sung Mục 1, Mục 4 và Mục Ghi chú của Mẫu Lý lịch tóm tắt tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 58/2021/NĐ-CP như sau:
“1. Về bản thân
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân
- Nơi sinh (4)
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có) (4)
- Địa chỉ đăng ký thường trú (4)
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (4)
- Tên, địa chỉ và mã số thuế tổ chức mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp, vốn cổ phần được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp, vốn cổ phần)
- Vợ, chồng; bố mẹ đẻ; con đẻ của người kê khai (Họ và tên, Số chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam); Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không phải là công dân Việt Nam))
b) Đối với cá nhân không phải là công dân Việt Nam:
- Họ và tên
- Ngày, tháng, năm sinh
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ đăng ký theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã)
- Nơi ở hiện nay tại Việt Nam (tỉnh/thành phố, quận/huyện, phường/xã) (nếu có)
- Tên, địa chỉ và mã số thuế tổ chức mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp, vốn cổ phần được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp, vốn cổ phần).”
“4. Cam kết trước pháp luật
- Tôi, ……………….., cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty thông tin tín dụng…….(1)
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.”
“Ghi chú:
- (4) Chỉ yêu cầu người khai cung cấp khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.”
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Các hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng đã nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1Công văn 15221/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cấp tín dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2378/TCT-CS kê khai điều chỉnh thuế giá trị gia tăng của dịch vụ cấp tín dụng, bảo lãnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 20/2024/TT-NHNN quy định về bao thanh toán và dịch vụ khác liên quan đến bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Nghị định 133/2024/NĐ-CP sửa đổi một số điều, Phụ lục của Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
- Số hiệu: 133/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 21/10/2024
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định