- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2658/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 do tỉnh Yên Bái ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | Yên Bái, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
1. Mục đích:
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng các văn bản về phòng, chống dịch Covid-19 và các chính sách hỗ trợ người dân do đại dịch Covid-19 nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ.
- Triển khai hỗ trợ kịp thời giúp người dân, người lao động và người sử dụng lao động giảm bớt một phần khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai thực hiện hỗ trợ đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, kịp thời; không trùng, sót đối tượng; không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực. Đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị; phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm cao nhất.
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đúng quy trình, thủ tục quy định; đảm bảo sự đồng bộ, tính hiệu quả, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các địa phương trong quá trình thực hiện.
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương:
1.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01/4/2020 đến ngày 01/6/2020.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
- Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31/3/2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
1.2. Mức hỗ trợ, thời gian ho trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực tế tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không lương, theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tính từ ngày 01/4/2020 và không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ tục thực hiện
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định và gửi doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ.
2.1. Điều kiện hỗ trợ:
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15/01/2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
- Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/4/2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 3 tháng.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Hộ kinh doanh lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01/4/2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 15/6/2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
a) Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
b) Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch, tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ tục thực hiện
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 03 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí, nguồn kinh phí hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm:
4.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/6/2020;
- Cư trú hợp pháp tại địa phương;
- Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Riêng nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của Công ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: Theo hằng tháng tùy theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng. Thời gian áp dụng từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ hằng tháng cho các đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.3. Hồ sơ đề nghị và trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 04 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Người lao động lập hồ sơ đề nghị theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và ngược lại.
- Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí, nguồn kinh phí hỗ trợ và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Hỗ trợ người có công với các mạng:
5.1. Điều kiện hỗ trợ;
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2020.
5.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ danh sách đối tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4/2020, lập danh sách rà soát đối tượng theo Mẫu số 05 gửi kèm theo Kế hoạch này, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ.
6. Hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:
6.1. Điều kiện hỗ trợ:
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4/2020.
6.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện:
- Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng theo Mẫu số 07 gửi kèm theo Kế hoạch này, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ.
7. Hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo:
7.1. Điều kiện hỗ trợ:
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31/12/2019 theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019.
7.2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả:
- Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
- Phương thức chi trả: Chi trả hỗ trợ một lần cho đối tượng sau khi có Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện:
- Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31/12/2019 đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã lập danh sách theo mẫu quy định gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số 08, 09, 10 gửi kèm theo Kế hoạch này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí và nguồn kinh phí hỗ trợ.
8. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động:
8.1. Điều kiện vay vốn:
Người sử dụng lao động được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để trả lương ngừng việc cho người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2020 đến hết ngày 30/6/2020.
- Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31/12/2019.
8.2. Mức vay, lãi suất vay và thời hạn vay, bảo đảm tiền vay:
a) Mức cho vay:
- Người sử dụng lao động có khó khăn về tài chính và đã trả trước tối thiểu 50% lương ngừng việc cho người lao động theo khoản 3 Điều 98 Bộ luật lao động trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020 thì được vay không có tài sản đảm bảo tối đa 50% tiền lương tối thiểu vùng đối với từng người lao động theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 3 tháng với lãi suất 0%, thời hạn vay tối đa 12 tháng tại Ngân hàng Chính sách xã hội để trả phần lương còn lại và giải ngân trực tiếp hằng tháng đến người bị ngừng việc.
- Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Yên Bái: Vùng III: mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố Yên Bái; Vùng IV: mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện, thị xã còn lại của tỉnh.
8.3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
a) Hồ sơ đề nghị:
- Đề nghị xác nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động theo Mẫu số 11 gửi kèm theo Kế hoạch này.
- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo Mẫu số 12 gửi kèm theo Kế hoạch này.
b) Trình tự, thủ tục thực hiện:
- Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
- Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Mẫu số 13, 14 gửi kèm theo Kế hoạch này, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra theo quy định.
- Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kiểm tra, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng, gửi Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không hỗ trợ, Tổ thường trực rà soát, kiểm tra tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.4. Phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân:
Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
- Đối với chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội: Đảm bảo hoàn thành việc chi trả cho các đối tượng trước ngày 07/5/2020.
- Đối với các chính sách hỗ trợ khác (hỗ trợ người lao động, hỗ trợ hộ kinh doanh, hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương,...): Thực hiện hỗ trợ theo thực tế hằng tháng. Trước ngày mùng 10 hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ về Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để rà soát, kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối tượng, kinh phí theo quy định (riêng đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tháng 4/2020 gửi trước ngày 15/5/2020).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện hỗ trợ trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Định kỳ hàng tháng, tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời hướng dẫn hoặc để xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Bảo đảm nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách quy định tại Nghị quyết của Chính phủ kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Căn cứ quy định tại Nghị quyết của Chính phủ, quy định của pháp luật có liên quan, số thực chi của các địa phương và các đơn vị tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho địa phương kịp thời.
- Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thực hiện thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện hành.
- Chỉ đạo cơ quan thuế địa phương tổ chức xác nhận về doanh thu hộ kinh doanh khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm theo quy định tại Kế hoạch này, bảo đảm kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
4. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Yên Bái:
Chủ trì hướng dẫn và thực hiện các thủ tục có liên quan để Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch này.
5. Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Yên Bái:
- Chủ trì, hướng dẫn người sử dụng lao động vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động theo quy định tại Kế hoạch này, bảo đảm kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xác nhận đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại Kế hoạch này, bảo đảm kịp thời.
- Cử cán bộ tham gia vào Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi về các nội dung theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Tăng cường chỉ đạo việc bảo đảm an ninh trật tự; tham gia, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan nắm bắt tình hình để tham mưu phòng, chống; xử lý đối với những trường hợp có hành vi lợi dụng, trục lợi chính sách trong quá trình tổ chức thực hiện.
Tăng cường thực hiện công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo cơ quan thanh tra các cấp tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện chính sách.
10. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
Tham mưu thành lập Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt danh sách đối tượng, kinh phí hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện chính sách.
11. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
- Tích cực thông tin, tuyên truyền về các nội dung chính sách của Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để biết và thực hiện.
- Tham gia triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý. Đồng thời theo sự phân công đối với xã được giao phụ trách giúp đỡ, kịp thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện Kế hoạch này.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng, hướng dẫn tới các doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, người lao động và nhân dân trên địa bàn về các chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, xác định đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ chính sách của Chính phủ trên địa bàn. Chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc tổng hợp, thẩm định đối tượng, kinh phí hỗ trợ, gửi Tổ thường trực rà soát, kiểm tra hồ sơ thẩm định đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái để kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ công tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên để tổ chức triển khai và giám sát trong quá trình thực hiện.
- Sau khi kết thúc từng đợt hỗ trợ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên:
Tăng cường công tác giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; kết hợp tuyên truyền góp phần ổn định dư luận xã hội, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Mẫu số 01 | Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
Mẫu số 02 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm) |
Mẫu số 03 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp) |
Mẫu số 04 | Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm) |
Mẫu số 05 | Danh sách rà soát đối tượng người có công được hỗ trợ do đại dịch COVID-19 (cấp huyện) |
Mẫu số 06 | Danh sách hỗ trợ người có công gặp khó khăn do đại dịch COVTD- 19 (cấp tỉnh) |
Mẫu số 07 | Danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 |
Mẫu số 08 | Danh sách người thuộc hộ nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 09 | Danh sách người thuộc hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 10 | Bảng tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ |
Mẫu số 11 | Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động |
Mẫu số 12 | Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (của doanh nghiệp) |
Mẫu số 13 | Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc |
Mẫu số 14 | Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố…………………………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT | Họ và tên | Phòng, ban, phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ | Số sổ bảo hiểm | Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm) | Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) | sế tiền hỗ trợ | Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………..)
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | Ngày....tháng....năm 2020 |
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý 1/2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ..................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .........................................................................................
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ............................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ........................................... Ngày... .tháng... .năm sinh:……………………..
2. Dân tộc:........................................................ Giới tính: ………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp ................................................................................
4. Số điện thoại: ................................................ Địa chỉ email (nếu có) …………………..
5. Nơi ở hiện nay (1): ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày …./…/…… đến ngày ...., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản số tài khoản tại ngân hàng:…………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT- CNKD han hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
| …….., ngày ….. tháng …..năm 2020
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: .................................................. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../…………
2. Dân tộc: .............................................................. Giới tính:……………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/……./…………………….. Nơi cấp: ........................................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/……../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:…………..đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ............................................................................................
Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ...........................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:…………………….. đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………… Số tài khoản:……… Ngân hàng:………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nêu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là …………………………………………….1
| …….., ngày …… tháng …… năm 2020 |
Ghi chú:
Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có số bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đông lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: .................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………..
2. Dân tộc: .................................................................. Giới tính: ………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/…../……………. Nơi cấp: .....................................................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):……………….. Số thẻ bảo hiểm y tế: ........................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2: .........................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: .................................... đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính:.......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:……………………………………… đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………… Số tài khoản:………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày….tháng.... năm 2020 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối tượng trùng) | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN …….. |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng) | Số tiền | Ký nhận và ghi rõ họ tên | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC đang hưởng TCUD hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ:……………..; Số tiền: ………………………..đồng; Bằng chữ: …………………………………………….
| ……, ngày …..tháng …..năm 2020 |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dối, tổng hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thi ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ
12. Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày ….. tháng … năm 2020 |
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | Đối tượng bảo trợ xã hội | Kinh phí (nghìn đồng) | ||
Nam | Nữ | Trợ cấp xã hội hàng tháng | Hỗ trợ bị ảnh hưởng bởi COVID-19 | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
Tỉnh……………………
Huyện…………………
Xã……………………..
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng=750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2x3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Văn A - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rồ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
| …… ngày ….. tháng ….năm……. |
Tỉnh……………..
Huyện…………..
Xã……………….
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ cận nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2x3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Thị C - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | .... |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.
| ……. ngày…..tháng…..năm……. |
Tỉnh……………………
Huyện…………………
Xã……………………..
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Đơn vị | HỘ NGHÈO | HỘ CẬN NGHÈO | Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||
Số hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ | Số hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo được hỗ trợ | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 + 6 | 8 | 9 = 7x8 | 10 |
1 | Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.
| …….ngày ….tháng …..năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố………………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ..................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Điện thoại: ...............................................................................................................
4. Mã số thuế: .............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ......................
Do ……………………………………..Cấp ngày ...............................................................
6. Quyết định thành lập số2: .........................................................................................
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: .........................................................
Do ................................................ Cấp ngày ………………………………………………….
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ......................
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ...............................................................................
9. Họ và tên người đại diện: .................................... Chức vụ: ……………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .......................................
- Ngày cấp: ………………………………Nơi cấp: ............................................................
10. Giấy ủy quyền số ……………….. ngày ……/……/…… của .......................................
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ..............................................................................
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: ............................................................................................... đồng
+ Tổng chi phí: .................................................................................................... đồng
+ Thuế:............................................................................................................... đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................ đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu:............................................................................................... đồng
+ Tổng chi phí:.................................................................................................... đồng
+ Thuế: ............................................................................................................... đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................ đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: ……………………………..người. Trong đó, sổ lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: ………………………….lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng …../2020:..........lao động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng.../2020 là: đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả:……………………….đồng.
+ Tiền lương chưa trả:……………………đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng ………/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng …… năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc…………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………..xác nhận cho ……………………. là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| ...., ngày…..tháng.... năm 2020 |
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định
TÊN ĐƠN VỊ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tên đơn vị: Mã số doanh nghiệp: Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính: Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ: Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: Tổng số lao động bị ngừng việc:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD | Phòng/ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã số bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền lương đã trả (ngàn đồng) | Sổ tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng) | Số tài khoản nhận lương (nếu có) | Ngân hàng mở tài khoản | Chữ ký | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | Thời gian (tháng) | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | Ngày ....tháng....năm.... |
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ KIỆN VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG ... /2020
(Ban hành kèm theo …………………….)
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Mã số thuế | Tổng số lao động đóng BHXH | Số lao động ngừng việc | Số tiền lương đã trả người lao động ngừng việc (triệu đồng) | Số tiền cần vay để trả lương ngừng việc (triệu đồng) | |
Số lao động | Tỷ lệ % | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ……………………………....
Tháng.../2020
(Ban hành kèm theo ………………………….)
TT | Họ và tên | Số sổ bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tiền lương ngừng việc | Tài khoản nhận lương | |||
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Thời gian | Phần do đơn vị trả | Phần vay NHCSXH | Số tài khoản | Ngân hàng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 5Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 42/NQ-CP về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2658/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 do tỉnh Yên Bái ban hành
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 97/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định