- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 5Quyết định 1663/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/KH-UBND | An Giang, ngày 02 tháng 3 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI VIỆC CẬP NHẬT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH VÀO HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT
Thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Quyết định số 1663/QĐ-BTP ngày 17/9/2015 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai việc cập nhật dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP , tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (gọi tắt là CSDLQG về pháp luật) đối với nội dung dữ liệu thuộc trách nhiệm địa phương cập nhật.
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 52/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 1663/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ nội dung, đúng tiến độ đã nêu trong Kế hoạch; kịp thời đôn đốc và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung của Nghị định số 52/2015/NĐ-CP và các vấn đề liên quan đến hệ thống CSDLQG về pháp luật đến các Sở, Ban, ngành nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của Nhà nước
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, Ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.
2. Tổ chức cập nhật và kiểm tra kết quả cập nhật văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc cập nhật văn bản.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
3. Tổ chức thu thập, cập nhật và rà soát kết quả cập nhật văn bản đã được ban hành trước ngày Nghị định số 52/2015/NĐ-CP có hiệu lực trên CSDLQG về pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có văn bản phải thực hiện việc cập nhật dữ liệu.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/6/2016.
4. Tổ chức triển khai thực hiện trích xuất từ CSDLQG về pháp luật tới Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 3 năm 2016 và kết thúc trước ngày 15/12/2016.
5. Phổ biến, tuyên truyền cho tổ chức, cá nhân có liên quan về Hệ thống CSDLQG về pháp luật và Nghị định số 52/2015/NĐ-CP
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thực hiện việc gửi đầy đủ, kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (gửi bản giấy và bản điện tử) cho Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật văn bản theo đúng thời gian quy định tại Điều 16 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.
- Cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành từ năm 2015 trở về trước (bản giấy và bản điện tử) để Sở Tư pháp thực hiện việc rà soát, cập nhật văn bản.
2. Sở Tư pháp
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện cập nhật văn bản vào CSDLQG về pháp luật cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp.
- Thường xuyên, kịp thời thực hiện việc cập nhật và kiểm tra, rà soát kết quả cập nhật văn bản trên CSDLQG về pháp luật, bảo đảm tính chính xác, kịp thời của văn bản được cập nhật và đăng tải trên CSDLQG về pháp luật.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản cho Sở Tư pháp thực hiện việc cập nhật văn bản vào CSDLQG về pháp luật.
- Phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Cổng thông tin điện tử tỉnh trong việc bảo đảm an toàn, chia sẻ, kết nối, tích hợp và trích xuất dữ liệu văn bản.
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan phối hợp, tuyên truyền cho các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn về hệ thống CSDLQG về pháp luật nhằm phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Tư pháp đề xuất phương án thực hiện trích xuất, kết nối, tích hợp Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh với CSDLQG về pháp luật.
- Kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng chữ ký điện tử để xác định nội dung văn bản trong việc cập nhật theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc trích xuất, kết nối, tích hợp với CSDLQG về pháp luật theo đúng quy định tại Điều 21 Nghị định 52/2015/NĐ- CP.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án thực hiện trích xuất, kết nối, tích hợp Trang hoặc Mục văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh với CSDLQG về pháp luật theo các phương án của Bộ Tư pháp cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo tính khả thi của phương án được lựa chọn.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin của Bộ Tư pháp trong việc triển khai, khai thác tốt CSDLQG về pháp luật với các địa phương theo quy định về việc chia sẻ thông tin số của Luật Công nghệ thông tin và Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí cho Sở Tư pháp và các Sở, Ban, ngành thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh và hướng dẫn thanh, quyết toán theo đúng quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Sở, Ban, ngành có liên quan
- Sở, Ban, Ngành có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
- Phổ biến rộng rãi cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện việc truy cập, tra cứu, trích xuất văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh An Giang tại CSDLQG về pháp luật.
6. Đề nghị Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
- Chỉ đạo bộ phận Văn thư thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh gửi kịp thời và đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành (gửi bản giấy và bản điện tử) cho Sở Tư pháp để thực hiện việc cập nhật và đăng tải văn bản theo đúng thời gian quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định 52/2015/NĐ-CP .
- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện kiểm tra, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành để sử dụng kết quả rà soát phục vụ cho việc đối chiếu, cập nhật thông tin của văn bản trên CSDLQG về pháp luật theo đúng quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định 52/2015/NĐ-CP. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch chuẩn hóa dữ liệu và số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của tỉnh An Giang trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- 2Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trong hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 – 2015" do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 5Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Quyết định 68/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch chuẩn hóa dữ liệu và số hóa tài liệu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của tỉnh An Giang trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- 5Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và trong hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp xã giai đoạn 2012 – 2015" do tỉnh An Giang ban hành
- 6Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7Quyết định 1663/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 10Kế hoạch 322/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 12Quyết định 68/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2016 triển khai việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- Số hiệu: 96/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Hồ Việt Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định