- 1Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 6Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 4600/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/KH-UBND | Phú Yên, ngày 14 tháng 5 năm 2021 |
PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi: Chương V-Quản lý khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
Căn cứ Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Mục đích
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của tỉnh trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định của Trung ương, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương tỉnh Phú Yên.
- Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, nội đồng đảm bảo chủ động trong cấp nước tưới và tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, hướng tới phát triển nền nông nghiệp hiện đại, đa mục tiêu.
- Hoàn thiện công tác thành lập mới và củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở hiện có đảm bảo theo đúng quy định của Luật Thủy lợi.
- Nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào quá trình đầu tư xây dựng; quản lý khai thác sau đầu tư nhằm giảm chi phí đầu vào, tăng giá trị đầu ra trên một đơn vị diện tích canh tác nông nghiệp có tưới, thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu, đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ đạo của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, nâng cao tính bền vững của tiêu chí thủy lợi trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo đồng bộ của Bộ Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh và địa phương, bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
- Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
1. Quan điểm
Phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng là nhiệm vụ quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi, phục vụ nhu cầu sử dụng nước đa dạng trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; người dân đóng vai trò chủ đạo trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nhà nước có chính sách hỗ trợ thông qua các tổ chức thủy lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế; phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên cơ sở kết hợp giữa giải pháp công trình và phi công trình, bao gồm đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi và tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Góp phần thực hiện nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Huy động các nguồn lực, sự tham gia của các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng nhằm bảo đảm tưới, tiêu chủ động, bảo đảm số lượng, chất lượng nước cho vùng chuyên canh lúa tập trung, vùng sản xuất tập trung, vùng chuyển đổi từ đất trồng lúa sang cây trồng cạn, đáp ứng quy trình kỹ thuật canh tác nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm, hiệu quả:
+ Cấp nước chủ động cho diện tích đất trồng lúa 2 vụ với mức đảm bảo tưới 85%, trong đó đến năm 2025 có trên 20% diện tích gieo trồng lúa áp dụng phương thức canh tác tiên tiến.
+ Đến năm 2025, diện tích cây trồng cạn cần tưới theo quy hoạch đạt 45%, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 35%.
- Bảo đảm hệ thống cấp, thoát nước chủ động, đáp ứng quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản tiên tiến, hiện đại đối với vùng nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung.
- Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi. Đến năm 2025 có 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống thể chế, chính sách
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Rà soát, xây dựng, ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ, văn bản hướng dẫn, bố trí kinh phí, huy động nguồn lực xã hội hóa và tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ đã ban hành về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng (các Nghị định của Chính phủ: Số 77/2018/NĐ-CP, số 57/2018/NĐ-CP, Quyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ...), đồng thời ban hành các chính sách đặc thù khác phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Xây dựng và ban hành các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với từng vùng miền trong tỉnh.
- Tăng cường đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về thủy lợi, nâng cao nhận thức của cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi các cấp, chính quyền, tổ chức thủy lợi cơ sở, người dân thường xuyên cập nhập các cơ chế, chính sách mới về thủy lợi, trong đó có thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
Huy động các nguồn lực xã hội hóa tham gia đầu tư xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, yêu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung một số nội dung chính sau:
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống thủy lợi nội đồng phục vụ phương thức canh tác tiên tiến (nông lộ phơi, SRI, 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm... ) cho cây lúa nhằm giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, tích trữ nước phân tán; hoàn thiện công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
- Xây mới, sửa chữa, nâng cấp các cống tưới đầu các tuyến kênh mương nội đồng, nâng cấp các kênh nội đồng, trạm bơm tiêu, cống tiêu, nạo vét kênh mương đảm bảo tưới, tiêu thoát nước chủ động. Tập trung sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước nhỏ đảm bảo nguồn nước tưới, an toàn công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.
- Hỗ trợ đầu tư hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản đảm bảo cấp, thoát nước chủ động cho nuôi trồng thủy sản thâm canh tập trung khu vực ven biển.
3. Củng cố, phát triển tổ chức thủy lợi cơ sở
Rà soát, thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo Luật Thủy lợi để quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả, bền vững, tập trung một số nội dung chính như sau:
- Rà soát, đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức, năng lực của tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Thực hiện củng cố, thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo Nghị định số 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định, hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường sự hỗ trợ của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm có sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
- Tăng cường sự tham gia của tổ chức thủy lợi cơ sở trong việc xây dựng kế hoạch cấp, tưới, tiêu, thoát nước của tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối.
- Định kỳ hàng năm các tổ chức thủy lợi cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
4. Khoa học công nghệ, đào tạo, truyền thông
a) Áp dụng khoa học công nghệ:
- Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
+ Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nội đồng, như: công nghệ kênh bê tông vỏ mỏng đúc sẵn, đường ống,...
+ Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ tưới, tiêu hiện đại, chế độ, quy trình tưới tiết kiệm nước đáp ứng các biện pháp canh tác tiên tiến, khoa học ứng với các giai đoạn sinh trưởng cho các loại cây trồng.
+ Ứng dụng công nghệ xây dựng công trình thu trữ nước, bổ cập nước ngầm cho các vùng miền núi, vùng khan hiếm nước ở các huyện miền núi Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân.
- Xây dựng một số mô hình tổ chức thủy lợi cơ sở thí điểm về Phương thức quản lý, khai thác và hoạt động thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp:
+ Mô hình thí điểm áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
+ Mô hình tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng hoạt động hiệu quả.
+ Mô hình thủy lợi tiên tiến đáp ứng phát triển nền nông nghiệp có tưới, canh tác nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Đào tạo và đào tạo lại
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, an toàn đập cho các cán bộ quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện, xã; người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở:
- Rà soát, đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng kế hoạch đào tạo.
- Xây dựng khung chương trình và tài liệu đào tạo.
- Bố trí kinh phí, tổ chức thực hiện đào tạo, tập huấn.
c) Truyền thông:
- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận thức của người dân về ý thức bảo vệ công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước, sử dụng nước tiết kiệm qua đó nâng cao hiệu quả công trình thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Đẩy mạnh sự tham gia của các cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể, đặc biệt là người dân tham gia quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi và chất lượng nước qua hình thức phát động các phong trào thi đua.
a) Nguồn vốn do các địa phương quản lý (bao gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương)
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền, đào tạo tập huấn, thanh tra, xử lý vi phạm.
b) Nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác, sử dụng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Chi trả tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định, chi các hoạt động quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị theo dõi, đôn đốc việc thực hiện triển khai Kế hoạch, hằng năm tổ chức tổng kết, báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì tham mưu xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình và quản lý hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; hằng năm tổng hợp nhu cầu hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch. Cập nhật bổ sung các cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; các nội dung kế hoạch, chương trình, đề án của tỉnh khi có hướng dẫn thực hiện của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Bố trí lồng ghép các hoạt động tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
b) Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT cân đối bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch; hằng năm trên cơ sở nhu cầu hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên phạm vi toàn tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí hỗ trợ.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách và bố trí các nguồn vốn khác để thực hiện các chính sách theo quy định tại Kế hoạch này.
- Đề xuất lồng ghép việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước vào các chương trình, dự án từ nguồn vốn do tỉnh quản lý.
d) Ban quản lý các dự án ĐTXD tỉnh
Bố trí lồng ghép các hoạt động tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước vào các dự án từ nguồn vốn do tỉnh quản lý.
e) Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm triển khai Kế hoạch này, đảm bảo kịp thời, hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế (Danh mục nhiệm vụ và phân công thực hiện thể hiện chi tiết trong Phụ lục kèm theo).
g) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan trong Kế hoạch trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Bố trí, huy động các nguồn lực kinh phí để tổ chức triển khai có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch. Hằng năm đề xuất nhu cầu hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Thủy lợi) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để hướng dẫn, giải quyết kịp thời./.
| CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm chính | Thời gian thực hiện | Tổ chức thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | ||||
I | Hoàn thiện cơ chế, chính sách |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Năm 2021 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện, xã và các đơn vị liên quan |
2 | Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | 2021-2023 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
3 | Căn cứ văn bản hướng dẫn Trung ương (nếu có), tham mưu ban hành quy định việc quản lý thanh quyết toán,... đối với nguồn ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương | Quyết định của UBND tỉnh | 2021-2022 | Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị liên quan |
II | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng đảm bảo cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản | Từng bước nâng diện tích lúa, cây trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; nuôi trồng thủy sản tập trung | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước | Số lượng công trình, diện tích phục vụ | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
3 | Hỗ trợ đầu tư phát triển trạm bơm điện | Số trạm bơm điện được đầu tư tăng thêm | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
4 | Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương | Km kênh được kiên cố | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
III | Thành lập, củng cố các tổ chức thủy lợi cơ sở |
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở | Quyết định phân cấp | 2021-2022 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
2 | Thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật thủy lợi | Báo cáo | 2021-2022 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
3 | Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở | Báo cáo | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
IV | Khoa học công nghệ, đào tạo, truyền thông |
|
|
|
|
1 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các cán bộ thủy lợi cấp huyện, xã, người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi | Số lượng cán bộ được đào tạo | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
2 | Tổ chức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới | Tin, bài, phóng sự, hội nghị, | 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
- 1Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Kế hoạch 494/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 1713/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chiến lược thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 7Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 6Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Quyết định 4600/QĐ-BNN-TCTL năm 2020 về Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Kế hoạch 244/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Kế hoạch 622/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Kế hoạch 494/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 16Kế hoạch 1713/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chiến lược thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 18Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2021 về phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 95/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Hữu Thế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định