- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 7Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 6 năm 2021 |
THỰC HIỆN SỐ HÓA SỔ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và Công văn số 1437/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ và Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng ký và quản lý hộ tịch; chuyển đổi dữ liệu hộ tịch từ sổ giấy sang dữ liệu số để hình thành Cơ sở dữ liệu hộ tịch với cấu trúc chuẩn tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh; thiết lập hệ thống thông tin hộ tịch đồng bộ, thông suốt giữa các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên phạm vi toàn quốc; bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, Cơ sở dữ liệu khác của bộ, ngành, địa phương, đảm bảo tối đa lợi ích của người dân, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện số hóa Sổ hộ tịch; bảo đảm công tác tổ chức triển khai thực hiện chặt chẽ, thông suốt và hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ đề ra.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch; đảm bảo Kế hoạch được triển khai nghiêm túc, đúng tiến độ và có chất lượng.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ trong quá trình thực hiện; kịp thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo toàn bộ dữ liệu hộ tịch trong Sổ hộ tịch giấy đang lưu trữ trên địa bàn tỉnh được cập nhật đầy đủ, chính xác vào Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp, đáp ứng các yêu cầu của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và các quy định của pháp luật về hộ tịch.
- Bảo đảm đầy đủ nguồn lực cho việc thực hiện Kế hoạch.
1. Tổ chức rà soát, thống kê, phân loại Sổ hộ tịch
Rà soát, thống kê, tổng hợp số lượng đăng ký hộ tịch, số lượng Sổ hộ tịch đang lưu trữ tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Tháng 6 năm 2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2021.
3. Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch
a) Chuyển đổi dữ liệu từ Sổ hộ tịch giấy sang dữ liệu điện tử và xử lý dữ liệu sau khi số hóa
- Đơn vị chủ trì: Đơn vị cung cấp dịch vụ số hóa Sổ hộ tịch.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2024, cụ thể như sau:
Năm 2022: Số hóa các Sổ hộ tịch đã được đăng ký theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ ngày 01/01/2016 đến ngày 01/4/2020, thời điểm tỉnh Quảng Ngãi chính thức thực hiện Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp).
Năm 2022-2023: Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 2006 đến hết năm 2015).
Năm 2023-2024: Số hóa các Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 83/1993/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 1999 đến năm 2006).
Năm 2024: Số hóa các Sổ hộ tịch đã được đăng ký từ năm 1975 đến năm 1999.
b) Kiểm tra, phê duyệt và chính thức đưa dữ liệu hộ tịch vào Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp để xây dựng, tạo lập dữ liệu cho Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Đơn vị cung cấp dịch vụ số hóa Sổ hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: Sau khi dữ liệu số hóa đã được xử lý.
c) Nghiệm thu kết quả số hóa Sổ hộ tịch
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị phối hợp: Đơn vị cung cấp dịch vụ số hóa dữ liệu hộ tịch; Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Sau khi hoàn thành việc số hóa Sổ hộ tịch.
III. NGUYÊN TẮC VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc thực hiện
- Dữ liệu từ Sổ hộ tịch giấy phải được cập nhật đầy đủ, chính xác vào Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp, đồng thời được lưu chính thức trên Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Việc số hóa Sổ hộ tịch phải thực hiện đồng bộ với việc rà soát, sắp xếp hệ thống Sổ hộ tịch, đảm bảo thực hiện chế độ lưu trữ vĩnh viễn dữ liệu hộ tịch theo quy định.
- Dữ liệu hộ tịch đăng ký ở cấp nào thì thực hiện số hóa tại cấp đó. Trường hợp Sổ hộ tịch do UBND cấp xã đăng ký nhưng lưu trữ ở 02 cấp (cấp huyện và cấp xã) thị thực hiện số hóa tại UBND cấp xã.
- Đối với dữ liệu hộ tịch đăng ký trước khi chia tách hoặc sáp nhập địa giới hành chính thì thực hiện số hóa tại đơn vị hành chính nơi đang lưu trữ Sổ hộ tịch.
2. Cách thức thực hiện
- Việc số hóa Sổ hộ tịch được thực hiện theo từng giai đoạn được quy định trong Kế hoạch, từng địa bàn cấp huyện theo hình thức “cuốn chiếu”, tiến hành nghiệm thu kết quả ngay sau khi hoàn thành việc số hóa tại từng đơn vị.
- Quá trình số hóa Sổ hộ tịch được thực hiện trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1473/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 về số hóa Sổ hộ tịch và tình hình thực tiễn của địa phương.
Kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện, kịp thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết; tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
- Kiểm tra, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn về tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu hộ tịch được số hóa; nghiệm thu kết quả thực hiện số hóa và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu hộ tịch được số hóa tại Sở Tư pháp; nghiệm thu kết quả thực hiện số hóa trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phối hợp Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp để được hỗ trợ, xử lý những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp cho đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; tổ chức nghiệm thu sản phẩm, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí theo quy định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tư pháp, đơn vị thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trong quá trình triển khai thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được quy định trong Kế hoạch này trên địa bàn; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện việc số hóa.
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, thống kê số lượng đăng ký hộ tịch, số lượng Sổ hộ tịch đang được lưu trữ, tổng hợp báo cáo Sở Tư pháp; kiểm tra, hướng dẫn về tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu hộ tịch trong Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch sau khi thực hiện số hóa.
- Kiểm tra, phê duyệt các dữ liệu hộ tịch đã được số hóa và chính thức chuyển đổi để đưa dữ liệu đã được phê duyệt vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; nghiệm thu kết quả thực hiện số hóa và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu hộ tịch đã được số hóa tại UBND cấp huyện; nghiệm thu kết quả thực hiện số hóa của UBND các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1473/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 về số hóa Sổ hộ tịch; tổng hợp báo cáo Sở Tư pháp kết quả thực hiện.
- Định kỳ hoặc theo yêu cầu thực hiện báo cáo tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Sở Tư pháp để hướng dẫn, giải quyết.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được quy định trong Kế hoạch này; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Kiểm tra, phê duyệt các dữ liệu đã được số hóa và chính thức chuyển đổi để đưa dữ liệu đã được phê duyệt vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; nghiệm thu kết quả thực hiện số hóa và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu hộ tịch đã được số hóa tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1473/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 về số hóa Sổ hộ tịch; báo cáo UBND cấp huyện kết quả thực hiện.
- Định kỳ hoặc theo yêu cầu có trách nhiệm báo cáo tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về UBND cấp huyện để hướng dẫn, giải quyết.
6. Đơn vị thực hiện số hóa Sổ hộ tịch
- Đảm bảo bố trí đủ nhân lực, điều kiện kỹ thuật và công nghệ để đáp ứng tất cả các yêu cầu của quá trình số hóa Sổ hộ tịch; tổ chức thực hiện số hóa Sổ hộ tịch đúng quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1473/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 về số hóa Sổ hộ tịch; dữ liệu từ Sổ hộ tịch gốc phải được chuyển đổi, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ, chính xác vào Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp, đồng thời được lưu chính thức trên Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đáp ứng các yêu cầu của việc xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và các quy định của pháp luật về hộ tịch; đồng thời, đảm bảo đúng tiến độ theo Kế hoạch này.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Cục Công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn trong quá trình thực hiện số hóa Sổ hộ tịch; tổ chức nghiệm thu sản phẩm, thanh lý hợp đồng, quyết toán kinh phí theo quy định.
- Định kỳ hoặc theo yêu cầu có trách nhiệm báo cáo tiến độ, khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện về Sở Tư pháp để giải quyết.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch và cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2020 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các sổ hộ tịch do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 thực hiện số hóa đối với các Sổ hộ tịch đã được đăng ký, lưu trữ tại tỉnh Quảng Ninh từ trước thời điểm ngày 02/11/2016
- 5Kế hoạch 902/KH-UBND năm 2023 về triển khai số hóa sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2023 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023-2024
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch và cập nhật dữ liệu hộ tịch lịch sử vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2020 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các sổ hộ tịch do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10Quyết định 2168/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2022 thực hiện số hóa đối với các Sổ hộ tịch đã được đăng ký, lưu trữ tại tỉnh Quảng Ninh từ trước thời điểm ngày 02/11/2016
- 12Kế hoạch 902/KH-UBND năm 2023 về triển khai số hóa sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2023 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023-2024
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2021 thực hiện số hóa Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 93/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định