- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/KH-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 4 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Kết luận số 100-TB/TU ngày 05/4/2016 của Thường trực Tỉnh ủy Yên Bái triển khai thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đối với ngành giáo dục; Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND ngày 26/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng kế hoạch tổng kết Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá toàn diện, tổng thể quá trình xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện của Đề án trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó tập trung vào những kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất, tham mưu cho Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung, giải pháp nhằm tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đối với ngành giáo dục trong giai đoạn tiếp theo.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết, tuyên dương khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong việc triển khai thực hiện Đề án.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết phải bám sát các nội dung và mục tiêu của Đề án; quá trình tổng kết ở cấp tỉnh được thực hiện sau khi đã hoàn thành công tác kiểm tra toàn diện kết quả thực hiện Đề án tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Công tác tổng kết, đánh giá phải nghiêm túc, chính xác, đảm bảo tiến độ thời gian, thiết thực và hiệu quả.
II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN TỔNG KẾT
1. Nội dung tổng kết, báo cáo
Việc tổng kết, báo cáo thực hiện Đề án tập trung vào các nội dung sau:
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; công tác tham mưu và phối hợp giữa các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Đề án; công tác tuyên truyền, vận động nhân dân và sự huy động nguồn lực xã hội tham gia vào Đề án; công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết tại địa phương.
- Đánh giá kết quả triển khai, thực hiện các mục tiêu, nội dung, kết quả đạt được của Đề án trong giai đoạn 2016-2020. Hiệu quả thực hiện Đề án; những tác động của đề án đến phát triển giáo dục, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Các kiến nghị đề xuất của địa phương.
- Đề xuất cấp trên khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án.
2. Phương pháp thực hiện
- Việc tổ chức tổng kết Đề án được tiến hành từ cấp huyện đến cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện Đề án tại các đơn vị trường học trong tỉnh vào đầu tháng 6/2020. Các huyện, thị, thành phố chủ động thành lập các đoàn kiểm tra, rà soát việc thực hiện Đề án trên địa bàn, hoàn thành trong tháng 5/2020.
Nội dung kiểm tra: Tập trung kiểm tra việc bố trí sắp xếp cán bộ, giáo viên, nhân viên; việc xử lý tài sản, cơ sở vật chất; kiểm tra các công trình đã đầu tư xây dựng; kiểm tra thực tế việc bố trí ăn, ở sinh hoạt của các trường đã sáp nhập, xóa điểm lẻ, các trường dân tộc bán trú.
- Xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án:
+ Các huyện, thị, thành phố tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án trên địa bàn. Thời gian hoàn thành và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 15/6/2020.
+ Các sở, ngành phối hợp xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Đề án với nội dung liên quan đên lĩnh vực phụ trách. Thời gian hoàn thành và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) trước ngày 30/6/2020.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tổng hợp và tham mưu xây dựng dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian hoàn thành trước ngày 25/7/2020.
3. Thời gian tổ chức tổng kết
- Các huyện, thị, thành phố: Hoàn thành trước ngày 15/7/2020.
- Cấp tỉnh: Hoàn thành trước ngày 30/8/2020.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, các huyện, thị, thành phố thực hiện kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các đoàn kiểm tra, rà soát các đơn vị, nắm tình hình và tổ chức tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020.
- Hướng dẫn các huyện, thị, thành phố xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương xây dựng, tổng hợp báo cáo tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án.
- Chuẩn bị các điều kiện tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020 của cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự trù kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương tổng hợp kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường theo nội dung Đề án.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương tổng hợp kết quả sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường học theo Đề án; kết quả tuyển dụng giáo viên hằng năm.
- Thẩm định hồ sơ khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
4. Sở Tài chính
- Báo cáo tình hình bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện Đề án; tình hình phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, chế độ, chính sách của nhà giáo và học sinh; việc kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí để thực hiện Đề án, việc sử dụng, thanh lý, xử lý tài sản theo quy định của Nhà nước.
- Thẩm định kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết Đề án cấp tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
5. Sở Tài nguyên và môi trường
Phối hợp với các địa phương tổng hợp báo cáo về tình hình sử dụng quỹ đất đối với các đơn vị trường học trong diện thực hiện Đề án.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp trên địa bàn.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện Đề án tại địa phương. Đề xuất cấp trên khen thưởng hoặc khen thưởng theo thẩm quyền các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương tồ chức tổng kết Đề án theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực công tác đã được phân công và gửi báo cáo tổng kết thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) đảm bảo tiến độ thời gian theo kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Đề án sắp xếp quy mô mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC TỔNG KẾT ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan/Lãnh đạo chủ trì chịu trách nhiệm | Cơ quan/Lãnh đạo phối hợp thực hiện, chịu trách nhiệm | Thời gian hoàn thành | Nội dung/ Thẩm quyền ban hành |
1 | Hướng dẫn các huyện, thị, thành phố xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Tháng 4/2020 | Đề cương báo cáo |
2 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các đoàn kiểm tra, rà soát các đơn vị, nắm tình hình và tổ chức tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016- 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường - Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Tháng 4/2020 | Quyết định của UBND tỉnh thành lập các Đoàn kiểm tra |
3 | Xây dựng báo cáo tổng kết thực hiện Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp trên địa bàn | UBND các huyện, thị, thành phố | Các sở: Sở Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường | Trước 15/6/2020 | Báo cáo của cấp huyện, thị xã, thành phố |
4 | Tổng hợp kết quả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường theo nội dung Đề án | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Trước 30/6/2020 | Báo cáo |
5 | Báo cáo kết quả sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường học theo Đề án; kết quả tuyển dụng giáo viên hăng năm. | Sở Nội vụ | - Sở Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Trước 30/6/2020 | Báo cáo |
6 | Tình hình bảo đảm ngân sách nhà nước cấp hàng năm để thực hiện Đề án; tình hình việc phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, chế độ, chính sách của nhà giáo và học sinh | Sở Tài chính | Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Trước 30/6/2020 | Báo cáo |
7 | Báo cáo về tình hình sử dụng quỹ đất đối với các đơn vị trường học trong diện thực hiện Đề án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Trước 30/6/2020 | Báo cáo |
8 | Xây dựng, tổng hợp báo cáo tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016- 2020 cấp tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường - Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố | Trước 25/7/2020 | Dự thảo báo cáo |
9 | Xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh; tham mưu khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Sở Nội vụ; - Sở Tài chính. | Trước 25/7/2020 | Kế hoạch, Quyết định và ấn phẩm khen thưởng |
- 1Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND
- 2Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ giáo viên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Rà soát, sắp xếp hệ thống trường, lớp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030"
- 1Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 06/2020/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND, điều chỉnh tại Quyết định 18/2017/QĐ-UBND và 02/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 9 Điều 1; Khoản 2 Điều 2 Quyết định 1423/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp học và đội ngũ giáo viên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 857/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Rà soát, sắp xếp hệ thống trường, lớp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030"
Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về tổng kết sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Yên Bái ban hành.
- Số hiệu: 91/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định