ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/KH-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
Với tinh thần quán triệt sâu sắc Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI) về xây dựng Đảng, Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; với tinh thần tự phê bình và phê bình, Ban cán sự đảng UBND Thành phố đã thẳng thắn, cầu thị và chỉ ra những hạn chế, khuyết điểm về đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp còn chậm tiến độ trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thời gian qua Thành phố đã có nhiều chỉ đạo quyết liệt và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để hoàn thiện thủ tục, đảm bảo điều kiện khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 43 cụm công nghiệp; các Sở, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao đã tích cực phối hợp, hướng dẫn UBND cấp huyện và Chủ đầu tư trong việc hoàn thiện thủ tục, đáp ứng điều kiện khởi công xây dựng cụm công nghiệp theo Kế hoạch. Kết quả: đến nay đã khởi công xây dựng 02 cụm công nghiệp (Tổ chức ngày 03/12/2021, tại huyện Phú Xuyên); 10 cụm công nghiệp đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng, đang tổ chức thẩm định, xin giao đất, cho thuê đất. Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện các cụm công nghiệp trên địa bàn còn rất chậm so với tiến độ đã đề ra. Những khó khăn, vướng mắc chủ yếu liên quan đến cơ chế, chính sách như: quy hoạch, giải phóng mặt bằng, thủ tục xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa trở lên, thủ tục đất đai và năng lực triển khai dự án của một số Chủ đầu tư nên hầu hết các cụm công nghiệp chưa đủ điều kiện để khởi công theo quy định.
UBND Thành phố xây dựng Kế hoạch khắc phục tồn tại, hạn chế, khuyết điểm về đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp còn chậm tiến độ đã được chỉ ra như sau:
1. Tập trung thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các chủ đầu tư để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu tư, đẩy nhanh tiến độ khởi công, triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật và đưa vào hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
2. Xác định rõ nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của từng cơ quan, đơn vị; phân công rõ trách nhiệm, nhất là trách nhiệm người đứng đầu của cơ quan, đơn vị; đồng thời kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung hợp lý.
Hoàn thiện thủ tục, đủ điều kiện để phấn đấu khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 41 cụm công nghiệp đã có quyết định thành lập giai đoạn 2019 - 2020 trong năm 2022 (có Phụ lục kèm theo). Một số cụm công nghiệp có tính đặc thù, còn khó khăn, vướng mắc có thể xem xét xác định thời gian khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Điều chỉnh, gia hạn tiến độ thực hiện dự án đối với các cụm công nghiệp đã hết hạn
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các Sở ngành, UBND huyện, thị xã thẩm định, báo cáo UBND thành phố quyết định điều chỉnh, gia hạn tiến độ thực hiện dự án đối với các cụm công nghiệp đã hết hạn theo đúng quy định; rà soát điều kiện gia hạn tiến độ thực hiện dự án, báo cáo UBND Thành phố xem xét chưa thực hiện gia hạn tiến độ dự án nếu chủ đầu tư chưa có phương án tổ chức khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo đúng tiến độ yêu cầu của Thành phố.
2. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
UBND các huyện: Gia Lâm, Thạch Thất và Phúc Thọ khẩn trương phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đối với 03 cụm công nghiệp, cụ thể:
- Cụm công nghiệp Phú Thị - Giai đoạn 2, huyện Gia Lâm;
- Cụm công nghiệp Hữu Bằng, huyện Thạch Thất;
- Cụm công nghiệp Nam Phúc Thọ - Giai đoạn 1, huyện Phúc Thọ.
3. Thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc các thủ tục về đất đai, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Hướng dẫn UBND huyện, thị xã, Chủ đầu tư giải trình, hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa.
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND Thành phố tổ chức buổi làm việc với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tháo gỡ khó khăn vướng mắc, thúc đẩy tiến độ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa.
- Tập trung, ưu tiên thẩm định, trình UBND thành phố quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với các cụm công nghiệp đã hoàn thành thủ tục đất đai, công tác giải phóng mặt bằng.
b) UBND các huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm tổ chức khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật 41 cụm công nghiệp theo kế hoạch đã đăng ký; định kỳ hàng tháng đánh giá, kiểm điểm nguyên nhân, trách nhiệm gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND thành phố.
- Tổ chức cưỡng chế thu hồi đất đối với các hộ gia đình chống đối, không đồng ý phương án đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ chuyển đổi đất lúa trên 10ha khi có yêu cầu.
- Cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đối với các cụm công nghiệp để đảm bảo triển khai dự án theo tiến độ.
- Đôn đốc Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đẩy nhanh tiến độ khởi công xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo đúng kế hoạch; đề xuất, báo cáo UBND Thành phố xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp chậm triển khai, không triển khai.
4. Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án
Sở Xây dựng hướng dẫn các Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định.
5. Lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án. Chủ trì thẩm định, trình UBND Thành phố phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án theo quy định.
UBND các huyện, thị xã chủ trì cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo thẩm quyền.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã:
- Tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND Thành phố về việc triển khai Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Theo chức năng nhiệm vụ tập trung thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, rút ngắn tối thiểu 50% thời gian thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định,... để đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Có ý kiến góp ý, trả lời đúng hạn khi có yêu cầu.
- Hàng tháng thực hiện kiểm điểm tiến độ, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này; gửi báo cáo về Sở Công Thương trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố.
2. Các Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp:
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trách nhiệm trong triển khai các thủ tục đầu tư dự án; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chi tiết, đảm bảo tính khả thi để triển khai các thủ tục, công việc cần thực hiện đảm bảo khởi công xây dựng theo đúng tiến độ; chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực đảm bảo hoàn thành dự án đúng tiến độ.
- Chủ động kêu gọi, thu hút, tiếp nhận dự án đầu tư vào cụm công nghiệp trên cơ sở quy hoạch chi tiết và ngành nghề đã được phê duyệt đảm bảo đúng quy định; ưu tiên các nhà đầu tư, dự án sử dụng công nghệ mới, kỹ thuật cao, hạn chế tối đa việc gây ô nhiễm môi trường.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy có khó khăn vướng mắc các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Công Thương để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TIẾN ĐỘ KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 41 CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 17/3/2022 của UBND Thành phố)
STT | Cụm công nghiệp | Chủ đầu tư | Thời gian khởi công | Nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cụm công nghiệp làng nghề Phú Yên | Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng Chí Cường | ngày 20/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
2 | Cụm công nghiệp làng nghề Vân Từ | Công ty Cổ phần HTC Toàn cầu | ngày 18/5/2022 | Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
3 | Cụm công nghiệp Đình Xuyên | Công ty cổ phần phát triển Đầu tư xây dựng Việt Nam | Ngày 30/4/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
4 | Cụm công nghiệp Phú Thị - GĐ2 | Công ty Cổ phần Phát triển FUJI Hà Nội | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt QHCT 1/500; tổ chức GPMB | UBND huyện; Chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án; - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
| ||
5 | Cụm công nghiệp làng nghề Dị Nậu | Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến | Ngày 15/4/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (Đã GPMB đạt 76,64% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
6 | Cụm công nghiệp làng nghề Chàng Sơn - Giai đoạn 2 | Công ty cổ phần Hoàng Hưng Tiến | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
7 | Cụm công nghiệp làng nghề Hữu Bằng | Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng Trường An | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt QHCT 1/500; Phê duyệt phương án đền bù GPMB; Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
8 | Cụm công nghiệp Bình Phú I - Giai đoạn 2 | Công ty TNHH xây dựng, giao thông 289 | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
9 | Cụm công nghiệp Cầu Bầu - GĐ2 | Công ty cổ phần Hà Thành-BQP | Ngày 15/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
10 | Cụm công nghiệp Xà Cầu - GĐ2 | Công ty cổ phần Hà Thành - BQP | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
| Huyện Đông Anh |
|
|
|
|
|
11 | Cụm công nghiệp Thiết Bình | Công ty cổ phần phát triển ĐTXD Việt Nam | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98,57% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha. - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
12 | Cụm công nghiệp Liên Hà 2 | Công ty cổ phần phát triển Đầu tư xây dựng Việt Nam | Ngày 30/6/2022 | - Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản thẩm định để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha. - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
13 | Cụm công nghiệp Dục Tú | Công ty cổ phần Đông Thành Hà Nội | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98,2% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha (Hội đồng thẩm định đã họp ngày 16/11/2021) - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
14 | Cụm công nghiệp Thụy Lâm | Công ty TNHH tập đoàn XD Thanh Bình | Ngày 30/6/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
| ||
15 | Cụm công nghiệp Đông Phú Yên | Công ty cổ phần Tập đoàn Phú Mỹ | Ngày 31/5/2022 | Tiếp tục GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 91,8% tổng diện tích) | UBND huyện, chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có có văn bản để hoàn thiện Hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha (Hội đồng thẩm định họp ngày 25/11/2021) - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
16 | Cụm công nghiệp Đan Phượng - Giai đoạn 2 | Công ty TNHH Xuân Phương | Ngày 20/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
17 | Cụm công nghiệp Song Phượng | Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển đô thị Thăng Long | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 41% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
18 | Cụm công nghiệp Hồng Hà | CTCP xây dựng và DVTM Tuấn Quỳnh | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
| ||
19 | Cụm công nghiệp Thanh Thùy - Giai đoạn 2 | Công ty CP Tập đoàn Thăng Long Việt Nam | Ngày 31/3/2022 | Tổ chức GPMB ngôi mộ tổ diện tích khoảng 49m2 (đã GPMB đạt 99,94%) | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
20 | Cụm công nghiệp Hồng Dương | Công ty CP ĐTXD và PTĐT Thăng Long | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng; Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
21 | Cụm công nghiệp Kim Bài, thị trấn Kim Bài | Công ty Cổ phần Tập đoàn Telin | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
22 | Cụm công nghiệp Thanh Văn - Tân Ước | Công ty CP Constrexim số 1 | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
23 | Cụm công nghiệp Phương Trung | Công ty CP TM và XNK Liên Việt | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (Đã GPMB đạt 98% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
24 | Cụm công nghiệp làng nghề Tân Hòa | Công ty Cổ phần Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
25 | Cụm công nghiệp Ngọc Mỹ - Thạch Thán | Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng DSG | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện, chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
26 | Cụm công nghiệp Ngọc Liệp (phần mở rộng) | Công ty CP xây dựng, giao thông Long Thành | Ngày 30/3/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98% tổng diện tích) | UBND huyện | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
27 | Cụm công nghiệp làng nghề Nghĩa Hương | Công ty TNHH đầu tư Minh Hà | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
28 | Cụm công nghiệp Nam Phúc Thọ - Giai đoạn 1 | Công ty CP Tập đoàn T&T | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
29 | Cụm công nghiệp Tam Hiệp, huyện Phúc Thọ | Công ty CP ĐTPT nhà Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại của 09 hộ (đã GPMB được 305 hộ) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
30 | Cụm công nghiệp Liên Hiệp - Giai đoạn 2 | Công ty CP Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại 20 hộ dân (đã GPMB được 132 hộ dân) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Đôn đốc Bộ Nông nghiệp và PTNT có văn bản để hoàn thiện hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
31 | Cụm công nghiệp Thanh Đa | Công ty CP phát triển dịch vụ Long Biên | Ngày 20/3/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 35,6%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
32 | Cụm công nghiệp Võng Xuyên | Công ty CP đầu tư hạ tầng Phúc Long | Ngày 20/3/2022 | - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
33 | Cụm công nghiệp Long Xuyên | Công ty Cổ phần đầu tư Thiên Ân | Ngày 30/4/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt khoảng 12%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
| ||
34 | Cụm công nghiệp Tiền Phong - Giai đoạn 2 | Công ty CP ĐTPT hạ tầng và đô thị Hoàng Tín | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 71% tổng diện tích) | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
35 | Cụm công nghiệp Ninh Sở - Giai đoạn 2 | Công ty Cổ phần Confitech Tân Đạt | Ngày 30/4/2022 | - Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
36 | Cụm công nghiệp Thắng Lợi, xã Thắng Lợi | Công ty CP Bất động sản CN V- Park thủ đô | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB phần diện tích còn lại (đã GPMB đạt 98%) | UBND huyện; chủ đầu tư | |
Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
37 | Cụm công nghiệp Xuân Thu, xã Xuân Thu, huyện Sóc Sơn | Công ty Cổ phần xây dựng hạ tầng Đại Phong | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; = Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện, chủ đầu tư | |||||
38 | Cụm công nghiệp CN2, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn | Công ty TNHH hạ tầng và phát triển KCN ASG | Ngày 30/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
39 | Cụm Công nghiệp Đông La, xã Đông La | Công ty CP ĐT tư vấn và XD Việt Nam | Ngày 30/3/2022 | Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; các Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
40 | Cụm công nghiệp Dương Liễu - Giai đoạn 2 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Minh Dương | Ngày 30/6/2022 | Phê duyệt phương án đền bù; Tổ chức GPMB | UBND huyện; chủ đầu tư | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án - Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
Lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Sở Xây dựng, Chủ đầu tư | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND huyện | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND huyện; chủ đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
| |
41 | Cụm công nghiệp Sơn Đông | Công ty TNHH MTV Vinaconex Đầu tư | Ngày 15/6/2022 | Tổ chức GPMB | UBND thị xã; chủ đầu tư | Sở Công Thương; Các sở, ngành của Thành phố; Chủ đầu tư cụm công nghiệp |
Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư | |||||
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10ha; - Thẩm định, báo cáo UBND Thành phố quyết định cho thuê đất thực hiện dự án | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án | Chủ đầu tư, Sở Xây dựng | |||||
Phê duyệt dự án đầu tư | Chủ đầu tư | |||||
Cấp phép xây dựng | UBND thị xã | |||||
Tổ chức khởi công xây dựng HTKT | UBND thị xã; chủ đầu tư |
- 1Kế hoạch 183/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và các năm tiếp theo
- 2Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ các hạng mục, công trình theo cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Kế hoạch 125/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển của Thành phố Hà Nội được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI, XII) và thúc đẩy kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021
- 4Kế hoạch 123/KH-UBND về khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm công tác năm 2021 và đẩy nhanh thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022
- 1Kế hoạch 183/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và các năm tiếp theo
- 2Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ các hạng mục, công trình theo cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Kế hoạch 125/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển của Thành phố Hà Nội được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2020 theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI, XII) và thúc đẩy kế hoạch đầu tư phát triển năm 2021
- 4Kế hoạch 123/KH-UBND về khắc phục những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện công trình trọng điểm của Thành phố Hà Nội được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm công tác năm 2021 và đẩy nhanh thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022
Kế hoạch 89/KH-UBND năm 2022 về khắc phục những hạn chế, khuyết điểm về đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp còn chậm tiến độ trên địa bàn thành phố Hà Nội được chỉ ra sau Hội nghị kiểm điểm năm 2021
- Số hiệu: 89/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định