Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/KH-UBND

Sơn La, ngày 21 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;

Thực hiện Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 13/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh với nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa một số nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ.

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ phải được tổ chức một cách đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đạt hiệu quả.

2. Yêu cầu

Các cấp các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đưa vào chương trình công tác trọng tâm của cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Xây dựng mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh

- Số lượng xây dựng 05 mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả, gồm:

+ Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc, bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã.

+ Hợp tác xã dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5, Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu.

+ Hợp tác xã sản xuất kinh doanh chè Tân lập Mộc Châu, bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu.

+ Hợp tác xã nông nghiệp Ngọc Hoàng, Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn.

+ Hợp tác xã Dâu tây Hồi Dương, Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn.

- Nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình HTX nông nghiệp: Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông nghiệp; ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và quản lý HTX như phần mềm kế toán, nhật ký sản xuất điện tử để theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế biến, truy suất nguồn gốc, tham gia thương mại điện tử ...; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp như: Nhà kho, xưởng, giao thông nội đồng, máy móc trang thiết bị, cơ sở tập kết nguyên liệu ... Tiếp cận vốn ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX và các nguồn tín dụng thương mại phù hợp. Căn cứ để triển khai thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Nghị quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác có liên quan.

- Dự kiến tổng kinh phí hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, máy móc trang thiết bị: 31.189,77 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương 28.252,83 triệu đồng; hợp tác xã đối ứng 2.936,94 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục số I gửi kèm theo).

2. Chính sách khoa học, công nghệ

- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp như: Hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho các HTX nông nghiệp về quy trình trồng nho hạ đen trong nhà màng, dưa lê Hàn Quốc, Dâu tây và trồng thương phẩm cây lan kim tuyến.

- Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu như: Hỗ trợ chuyển giao chế phẩm sinh học xử lý phế thải trong sản xuất nông nghiệp (từ rơm rạ, vỏ cà phê) làm phân bón hữu cơ.

- Dự kiến tổng kinh phí: 1.770 triệu đồng, trong đó: Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 500 triệu đồng; kinh phí đối ứng của HTX là 1.270 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục II gửi kèm theo).

3. Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp

- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo quy hoạch, trong đó nghiên cứu bố trí phù hợp với các cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp cho các HTX nông nghiệp thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Nghị Quyết số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác có liên quan.

- Dự kiến tổng kinh phí: 57.301 triệu đồng, trong đó: Ngân sách Trung ương 48.229 triệu đồng; kinh phí đối ứng của HTX là 9.072 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục III gửi kèm theo).

4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông nghiệp

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp năm 2024 dự kiến 07 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 01 lớp, Mai Sơn 03 lớp. Năm 2025 dự kiến 05 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Phù Yên 02 lớp, Mai Sơn 03 lớp.

- Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức năm 2024 dự kiến 08 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 03 lớp, Mai Sơn 03 lớp. Năm 2025 dự kiến 06 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Phù Yên 03 lớp, Mai Sơn 03 lớp.

- Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX năm 2024 dự kiến 21 người trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 người, Vân Hồ 02 người, Bắc Yên 02 người, Phù Yên 04 người, Mộc Châu 07 người, Mai Sơn 5 người. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 16 người về làm việc tại các HTX trên địa bàn các huyện: Phù Yên 04 người, Mộc Châu 07 người, Mai Sơn 05 người.

- Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp năm 2024 dự kiến 4 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Mai Sơn 01 lớp. Năm 2025 dự kiến tổ chức triển khai trên địa bàn huyện Mai Sơn 01 lớp.

(Chi tiết có phụ lục IV gửi kèm theo).

5. Các hoạt động đẩy mạnh thu hút đầu tư, hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp

- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại năm 2024 dự kiến 27 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 HTX, Mường La 8 HTX, Vân Hồ 02 HTX, Bắc Yên 04 HTX, Phù Yên 01 HTX, Mộc Châu 08 HTX, Mai Sơn 03 HTX. Năm 2025 dự kiến 21 HTX trên địa bàn các huyện: Mường La 10 HTX, Mộc Châu 8 HTX, Mai Sơn 03 HTX.

- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX năm 2024 dự kiến hỗ trợ 07 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 03 HTX, Phù Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 04 HTX trên địa bàn 02 huyện: Phù Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX.

(Chi tiết có phụ lục V gửi kèm theo).

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ, các tổ chức và kinh phí hợp pháp khác; Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức kinh tế tập thể.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện đào tạo nghề Giám đốc HTX nông nghiệp; hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng trung cấp vào làm việc trong các HTX.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền giao dự toán để các đơn vị triển khai thực hiện.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp cho các HTX.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp dự toán kinh phí, tham mưu trình UBND tỉnh cân đối, bố trí, sử dụng lồng ghép các nguồn kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Kế hoạch.

4. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện hỗ trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, nông nghiệp; Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện trên địa bàn phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc triển khai các nội dung hỗ trợ trên địa bàn theo Kế hoạch này.

6. Chế độ báo cáo: Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, nhiệm vụ kế hoạch này; đồng thời báo cáo kết quả định kỳ hằng năm trước ngày 05/12 (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp) xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 05b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Công

 

PHỤ LỤC I:

NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HTX NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ, PHÙ HỢP VỚI ĐẶC THÙ TỪNG LĨNH VỰC, NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Thời gian thực hiện

Tên HTX

Tên loại công trình

Địa bàn

Số lượng

Kinh phí

Trong đó:

HTX đối ứng

Ghi chú

NSTW

NSĐP

I

Năm 2024

 

 

 

 

15.773,07

14.461,14

 

1.311,93

 

1

 

HTX dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc

Xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã

1

1.000

1.000

 

 

 

Đường ống dẫn nước

1

400

400

 

 

 

2

 

HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng

Nhà xưởng sơ chế, đóng gói rau quả tươi

Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

1

992,77

694,93

 

297,84

 

Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy chiến giòn

1

1.880,3

1.316,21

 

564,09

 

3

 

HTX Dâu Tây Hồi Dương

Nhà xưởng, máy chế biến hoa quả khô

Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

1

1.500

1.050

 

450

 

4

 

HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5

Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp

Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu

 

5.000

5.000

 

 

 

5

 

HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập Mộc Châu

Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp

Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu

 

5.000

5.000

 

 

 

II

Năm 2025

 

 

 

 

15416,70

13791,69

 

1625,01

 

1

 

HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng

Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy dẻo

Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn

1

1416,7

991,69

 

425,01

 

2

 

HTX Dâu Tây Hồi Dương

Đường nội đồng

Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn

1

4.000

2.800

 

1.200

 

3

 

HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5

Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp

Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu

 

5.000

5.000

 

 

 

4

 

HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập MộcChâu

Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp

Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu

 

5.000

5.000

 

 

 

 

Tổng số

 

31.189,77

28.252,83

 

2.936,94

 

 

PHỤ LỤC II:

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT NÔNG, PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP SINH THÁI, GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH, KINH TẾ TUẦN HOÀN, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng số kinh phí

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số

Trong đó

 

Trong đó

 

Trong đó

NSTW

NSĐP

HTX đối ứng

Tổng cộng

NST W

NSĐP

HTX đối ứng

Tổng cộng

NST W

NSĐP

HTX đối ứng

I

Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.

1.770

 

500

1.270

900

0

300

600

870

0

200

670

1

Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp

870

 

250

620

450

 

150

300

420

 

100

320

-

Chuyển giao công nghệ

 

 

70

 

 

 

35

 

 

 

35

 

-

Công lao động

 

 

50

 

 

 

25

 

 

 

25

 

-

Nguyên vật liệu, năng lượng

 

 

110

 

 

 

80

 

 

 

30

 

-

Chi khác

 

 

20

 

 

 

10

 

 

 

10

 

2

Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.

900

 

250

650

450

 

150

300

450

 

100

350

-

Chuyển giao công nghệ

 

 

70

 

 

 

35

 

 

 

35

 

-

Công lao động

 

 

50

 

 

 

35

 

 

 

15

 

-

Nguyên vật liệu, năng lượng

 

 

110

 

 

 

70

 

 

 

40

 

-

Chi khác

 

 

20

 

 

 

10

 

 

 

10

 

 

Tổng cộng

1.770

0

500

1.270

900

0

300

600

870

0

200

670

 

PHỤ LỤC III:

NHU CẦU KINH PHÍ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Thời gian thực

Tên HTX

Tên loại công trình

Địa bàn

Số lượng

Kinh phí

Trong đó:

HTX đối ứng

Ghi chú

NSTW

NSĐP

I

Năm 2024

 

 

95

50.401

42.554

 

7.847

 

1

 

Hợp tác xã Nông nghiệp Toản Duyên

Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị

Bản Phổng Mới, xã Nậm Lạnh, huyện Sốp Cộp

1

3.000

3.000

 

 

 

2

 

Hợp tác xã Nông nghiệp Châu Thinh

Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị

Bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp

1

3.000

3.000

 

 

 

3

 

Hợp tác xã nông nghiệp và xây dựng Sam Kha

Nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị

Bản Nậm Tỉa, xã Sam Kha, huyện Sam Kha

1

3.000

3.000

 

 

 

4

 

HTX DVNN Sơn Tùng

Nhà kho, xưởng

Bản Nà Hạ, xã Huổi Một, huyện Sông Mã

1

500

500

 

 

 

5

 

HTX DVNN Bương Tâm

Xây dựng xưởng chế biến nhãn, xoài; kho lạnh bảo quản nông sản

Bản Cọ, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

3

1.400

1.000

 

400

 

6

 

HTX DV Nông lâm nghiệp Mường Cai

Xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã

1

400

350

 

50

 

7

 

HTX Nông lâm nghiệp Huổi Mo

Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Huổi Mo, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã

1

1.000

1.000

 

 

 

8

 

HTX Đồng Tâm

Hỗ trợ xây dựng nhà sơ chế, chế biến bảo quản nông sản

Bản Mường Tợ, xã Mường Lầm, huyện Sông Mã

3

500

500

 

 

 

9

 

HTX DVNN Chung Thành

Xây dựng nhà sấy điện

Bản Sòng Hạ, xã Y ên Hưng, huyện Sông Mã

2

1.400

1.400

 

 

 

10

 

HTX Toàn Thắng

Hỗ trợ lò sấy điện

Bản Tây Hồ, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã

1

1.500

1.500

 

 

 

11

 

HTX Gai xanh Sông Mã

Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Mường Hung, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

1

1.000

1.000

 

 

 

12

 

HTX Nông lâm và Thủy sản Bua Hin

Xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Bua Hin, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

1

900

900

 

 

 

13

 

HTX hoa quả Tiên Cang

Hỗ trợ khoan giếng, đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Ta Tạng, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

5

500

400

 

100

 

14

 

HTX DVNN Bản Nhạp

Đường giao thông, bể chứa nước, xây dựng giếng khoan

Bản Nhạp, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

17

2.016

1.680

 

336

 

15

 

HTX Sơn Trang

Đường giao thông

Bản Pá Nì, xã Chiềng En, huyện Sông Mã

1

500

400

 

100

 

16

 

HTX DVNN Mường Hung

Đường giao thông

Bản Kéo, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

1

800

800

 

 

 

17

 

HTX DVNN Nà Lứa

Đường giao thông

Bản Nà Lứa, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

2

1.000

1.000

 

 

 

18

 

HTX DVNN Tâm Dũng

Đường giao thông; công trình giếng khoan, đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm)

Bản Khong Tở, xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã

5

1.390

1.120

 

270

 

19

 

HTX cây ăn quả Vườn Đồi

Đường giao thông

Bản Nà Lốc II, xã Chiềng Sơ, huyện Sông Mã

1

900

700

 

200

 

20

 

HTX DVNN Sơn Tùng

Đường giao thông

Bản Ta Tạng, xã Chiềng Cang, huyện Sông Mã

1

200

200

 

 

 

21

 

HTX DVNN Chung Thành

Đường giao thông

Bản Sòng Hạ, xã Y ên Hưng, huyện Sông Mã

1

500

500

 

 

 

22

 

HTX Nông lâm và Thủy sản Bua Hin

Đường giao thông

Bản Bua Hin, xã Mường Hung, huyện Sông Mã

1

1.000

1.000

 

 

 

23

 

HTX nông nghiệp công nghệ cao

Nhà màng, nhà lưới

Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La

1

300

300

 

 

 

24

 

HTX DVNN Mường Trai

Làm đường xuống khu nuôi cá

Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La

1

1.000

1.000

 

 

 

25

 

HTX Nông nghiệp xanh Trường An

Đường giao thông

Bản Thín, xã Xuân Nha, huyện Vân Hồ

1

800

700

 

100

 

26

 

HTX nông nghiệp A Cao

Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Hua Tạt, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

1

500

450

 

50

 

27

 

HTX nông nghiệp thanh niên

Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Tân Thành, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ

1

500

450

 

50

 

28

 

HTX nông nghiệp hữu cơ MEHA

Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Pa Cốp, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ

1

500

450

 

50

 

29

 

HTX nông nghiệp hữu cơ Chiềng Khoa

Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Mường Khoa, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ

1

500

450

 

50

 

30

 

HTX hoa quả sạch Phiêng Ngân

Đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm

Bản Mường Khoa, xã Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ

1

500

450

 

50

 

31

 

HTX Dịch vụ tổng hợp nông nghiệp và thương mại Làng Chếu

Nhà kho, xưởng, kho lạnh

Bản Cáo A, xã Làng Chếu, huyện Bắc Yên

2

630

580

 

50

 

32

 

HTX nông nghiệp và dược liệu Háng Đồng

Xưởng chế biến

Bản Háng Đồng B, xã Háng Đồng

1

200

200

 

 

 

33

 

HTX nông nghiệp và bảo tồn văn hóa dân tộc - Pla

Xưởng sơ chế, chế biến, bảo quản

Bản Tà Xùa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên

1

300

240

 

60

 

34

 

HTX sơn tra Nậm Lộng Hang Chú

Đường giao thông

Bản Nậm Lộng, xã Hang Chú, huyện Bắc Yên

1

400

400

 

 

 

35

 

HTX sản xuất và kinh doanh tỏi Phù Yên

Máy chế biến, máy sấy lạnh

Bản Bùa Thượng 1, xã Tường Phù Huyện Phù Yên

2

380

295

 

85

 

36

 

HTX Tây Bắc Eco

Máy móc trang thiết bị

Bản Bùa Thượng 1, xã Tường Phù Huyện Phù Yên

3

410

330

 

80

 

37

 

HTX sản xuất nông nghiệp - thương mại và dịch Tây Bắc

Đường giao thông vào khu sản xuất

Bản Tân Ba, xã Gia Phù, huyện Phù Yên

1

2.000

1.400

 

600

 

38

 

HTX dịch vụ nông nghiệp Quang Huy

Nhà kho, cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp

Bản Chiềng Thượng xã Quang Huy, huyện Phù Yên

1

500

400

 

100

 

39

 

HTX dịch vụ nông nghiệp Mường Tấc

Nhà màng sản xuất rau, củ quả công nghệ cao

Bản Xà, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên

1

2500

2.000

 

500

 

40

 

HTX Tâm Tín

Xây dựng nhà màng

Bản Nà Mạc, xã Gia Phù, huyện Phù Yên

1

2100

1.470

 

630

 

41

 

HTX đồ gỗ gia đình ON

Máy móc trang thiết bị

Tiểu khu 8 thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên

5

320

224

 

96

 

42

 

HTX rau hoa quả và dịch vụ nông nghiệp Mộc Châu

Xưởng sơ chế, chế biến; kho lạnh, tưới tiết kiệm

Tiểu khu 9, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu

3

705

705

 

 

 

43

 

HTX hoa quả Thành Đạt

Xưởng sơ chế, chế biến; nhà màng

Bản Long Phú, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu

2

700

560

 

140

 

44

 

HTX rau an toán Tự Nhiên

Xưởng sơ chế, chế biến

Bản Tự nhiên, xã Đông sang, huyện Mộc Châu

1

1000

500

 

500

 

45

 

HTX cây ăn quả Mường Sang

Xưởng sơ chế, chế biến;

Bản Nà Bó 1, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

1

750

750

 

 

 

46

 

HTX nông nghiệp, du lịch và dịch vụ Hưng Sơn

Xưởng sơ chế, chế biến

Bản Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

1

900

450

 

450

 

47

 

HTX nông nghiệp Phương Trang

Xưởng sơ chế, chế biến

Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

1

1000

500

 

500

 

48

 

HTX rau củ quả Lộc Thành

Nhà màng

Bản Là Ngà 2, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

1

2500

1.250

 

1.250

 

49

 

HTX nông nghiệp tiểu khu 3 Nà Mường

Lò sấy

Tiểu khu 3, xã Nà Mường, huyện Mộc Châu

1

200

100

 

100

 

50

 

HTX nông nghiệp Phương Trang

Đường điện phục vụ sản xuất

Tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu

1

500

250

 

250

 

51

 

HTX rau hoa quả và dịch vụ nông nghiệp Mộc Châu

Khoan giếng, bể chứa nước

Tiểu khu 9, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu

2

100

100

 

 

 

52

 

HTX nông nghiệp, du lịch và dịch vụ Hưng Sơn

Giao thông nội đồng, kè kiên cố

Bản Lùn, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu

2

1300

650

 

650

 

III

Năm 2025

 

 

10

6.900

5.675

 

1.225

 

1

 

HTX DVNN Ngoan Hậu

Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng

Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã

1

1.000

1.000

 

 

 

2

 

HTX Dịch vụ Nông lâm nghiệp Mường Cai

Hỗ trợ nhà màng

Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã

1

200

150

 

50

 

3

 

HTX Dịch vụ Nông lâm nghiệp Mường Cai

Điểm tập kết nguyên liệu

Bản Nà Dòn, xã Mường Cai, huyện Sông Mã

1

200

150

 

50

 

1

 

HTX Thành Công

Nhà màng, nhà lưới

Xã Ngọc chiến, huyện Mường La

1

300

300

 

 

 

2

 

HTX dược liệu Núi

Xưởng sơ chế đóng gói trà túi lọc

Tiểu khu 3, thị trấn Ít Ong, huyện Mường La

1

500

500

 

 

 

3

 

HTX nông nghiệp Mạnh Khôi

Điểm tập kết nông sản

Bản cứp, xã Mường Bú, huyện Mường La

1

500

500

 

 

 

1

 

HTX Phương Thảo

Nhà kho, xưởng

Bản Tà Xùa, xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên

1

400

350

 

50

 

2

 

HTX Phương Thảo

Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics

Tiểu khu Phiêng Ban 1, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên

1

300

250

 

50

 

1

 

HTX dịch vụ nông nghiệp Mường Tấc

Nhà màng sản xuất rau, củ quả công nghệ cao

Bản Xà, xã Huy Hạ, huyện Phù Yên

1

500

375

 

125

 

2

 

HTX Tâm Tín

Đường giao thông

Bản Nà Mạc, xã Gia Phù, huyện Phù Yên

1

3000

2.100

 

900

 

 

Tổng nhu cầu kinh phí

 

 

105

57.301

48.229

 

9.072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV:

NHU CẦU KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NHẬN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ, THÀNH VIÊN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Tổng số kinh phí

Năm 2024

Năm 2025

Tổng số

Trong đó

Số lượng

Tổng cộng

Trong đó

Số lượng

Tổng cộng

Trong đó

NSTW

NSĐP

HTX đối ứng

NSTW

NSĐP

HTX đối ứng

NSTW

NSĐP

HTX đối ứng

1

Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp

Lớp

12

360

360

 

 

7

270

270

 

 

5

90

90

 

 

2

Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức

Lớp

14

440

440

 

 

8

290

290

 

 

6

150

150

 

 

3

Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX

Người

37

2164,5

2164,5

 

 

21

1.228,5

1.228,5

 

 

16

936

936

 

 

4

Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp

Lớp

5

510

510

 

 

4

360

360

 

 

1

150

150

 

 

 

PHỤ LỤC V:

NHU CẦU KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Thời gian thực hiện

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Kinh phí

Trong đó:

Ghi chú

NSTW

NSĐP

 

 

- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại

HTX

48

1430

1250

180

 

 

Tổng số

- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX

HTX

11

473,2

473,2

 

 

1

Năm 2024

 

 

- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại

HTX

27

860

780

80

 

 

 

- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX

HTX

7

248,2

248,2

 

 

2

Năm 2025

 

 

- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại

HTX

21

570

470

100

 

 

 

- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong HTX

HTX

4

225

225

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 87/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 21/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thành Công
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản