- 1Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 2Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 3Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2023 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 4597/QĐ-BNN-KTHT năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 4597/QĐ-BNN-KTHT ngày 02/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-KTHT-HTTT ngày 12/12/2023 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn phê duyệt “Sổ tay hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch hỗ trợ và nhân rộng mô hình HTX nông nghiệp điển hình”.
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 908/TTr-SNNPTNT ngày 08/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới (Nghị quyết số 106/NQ-CP), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 106/NQ-CP, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp (HTX nông nghiệp), để HTX nông nghiệp phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong thực hiện chiến lược phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn bền vững; cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; thúc đẩy hình thành, phát triển các chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp; tổ chức quản trị tốt chất lượng nâng cao giá trị thương hiệu nông sản; chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ số trong sản xuất, kinh doanh; góp phần quan trọng phát triển kinh tế xanh, kinh tế trí thức, nông nghiệp sinh thái, kinh tế tuần hoàn, tích hợp đa giá trị và phát triển bền vững; xây dựng quan hệ bình đẳng, môi trường hợp tác, liên kết lành mạnh; tạo thêm nhiều cơ hội làm việc, nâng cao vị thế, vai trò của người dân trong phát triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
Các cấp, các ngành phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 106/NQ-CP sâu rộng đến người dân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội nghề nghiệp.
Xác định triển khai Nghị quyết, thực hiện các nội dung của Kế hoạch là nhiệm vụ trọng tâm để phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp, chú trọng hình thành và phát triển mô hình HTX nông nghiệp hoạt động thiết thực, hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hợp tác xã trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
Tổ chức phổ biến, quán triệt các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của BCH Trung ương Đảng khóa XIII; Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ; các Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về phát triển kinh tế tập thể, HTX nông nghiệp cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, nhằm tạo chuyển biến nhận thức về vai trò, tầm quan trọng phát triển HTX nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng kinh nghiệm các mô hình HTX nông nghiệp tiêu biểu, sáng tạo, hiệu quả, gắn kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nông sản, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu, do thanh niên, phụ nữ khởi nghiệp thành công; ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số; làm chủ thể sản phẩm OCOP, chủ sở hữu thương hiệu và kết nối sản xuất với tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài nước.
Nâng cao vai trò cấp ủy đảng, chính quyền địa phương trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp; không can thiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tổ chức bộ máy, nhân sự của HTX nông nghiệp.
Tăng cường phối hợp hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, Liên minh HTX tỉnh trong công tác tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân tham gia phát triển HTX nông nghiệp; tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức cho cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, tổ chức đoàn thể và người dân về bản chất, vị trí, vai trò, tầm quan trọng, quan điểm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển HTX nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Ban hành Chương trình, Kế hoạch hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp ở địa phương, phù hợp với từng giai đoạn cụ thể và điều kiện đặc thù của từng địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ các HTX nông nghiệp tổ chức lại sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và phát triển nông thôn hiệu quả, bền vững, phù hợp với điều kiện của địa phương.
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các HTX nông nghiệp tham gia đăng ký xây dựng mô hình; lựa chọn, đề xuất, tổng hợp các mô hình HTX nông nghiệp đảm bảo quy định theo Quyết định số 529/QĐ-KTHT-HTTT ngày 12/12/2023 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn phê duyệt “Sổ tay hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch hỗ trợ và nhân rộng mô hình HTX nông nghiệp điển hình”.
Trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chính quyền địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất cho HTX nông nghiệp thuê; ưu đãi hợp lý về giá và thời gian cho thuê đất đối với HTX nông nghiệp chưa được hỗ trợ thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
Nghiên cứu xây dựng và phát triển các loại hình hợp tác khác trong lĩnh vực nông nghiệp như: câu lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo, tổ hợp tác, nhóm, đội thanh niên, phụ nữ, nông dân ... cùng nguyện vọng khởi nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên. Tạo điều kiện cho người nông dân tìm hiểu, trao đổi thông tin, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, xây dựng lòng tin trong hợp tác, liên kết sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.
Củng cố tổ chức quản lý nhà nước HTX nông nghiệp ở địa phương; bố trí công chức có năng lực, kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về HTX nông nghiệp.
Định kỳ hàng năm, tổ chức các sự kiện quảng bá, giới thiệu tôn vinh, khen thưởng HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả và các tổ chức cá nhân có nhiều đóng góp hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của mặt trận phối hợp triển khai thực hiện; các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Xây dựng, triển khai mô hình HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương
Xây dựng tối thiểu 05 mô hình HTX nông nghiệp phát triển bền vững, hiệu quả, phù hợp với vùng, miền, địa phương. Ưu tiên hỗ trợ phát triển mô hình HTX nông nghiệp kiểu mới, hoạt động hiệu quả, gắn với vùng sản xuất sản phẩm chủ lực, liên kết với doanh nghiệp hình thành chuỗi giá trị quy mô lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp về sản lượng, chất lượng, phục vụ thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Xây dựng mô hình HTX nông nghiệp gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và quản lý HTX, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo đảm minh bạch thông tin và an toàn thực phẩm; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất, phân loại, sơ chế và tổ chức cung cấp dịch vụ logistics của HTX nông nghiệp.
Việc xây dựng, triển khai mô hình HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương thực hiện theo Quyết định số 4597/QĐ-BNN-KTHT ngày 02/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Quyết định số 529/QĐ-KTHT-HTTT ngày 12/12/2023 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn”.
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp thông qua các chương trình đào tạo, huấn luyện nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế trí thức; nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý và thành viên HTX nông nghiệp.
Tổng hợp, tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp; lồng ghép nội dung hỗ trợ HTX nông nghiệp vào các chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; xây dựng mô hình HTX nông nghiệp điển hình.
Thực hiện có hiệu quả Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn, ưu tiên hỗ trợ, tạo điều kiện cho HTX nông nghiệp phát triển các sản phẩm OCOP.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho HTX nông nghiệp phát triển
a) Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; chính sách khuyến khích HTX đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
Ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NQ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Chính sách đất đai
Triển khai thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai đối với HTX nông nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho HTX nông nghiệp thuê đất ổn định, lâu dài, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích HTX nông nghiệp hình thành vùng nguyên liệu tập trung, quy mô đủ lớn, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho HTX nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất xây dựng cơ sở hạ tầng (kho tàng, nhà xưởng, cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm, ...) gắn với điều kiện thực tiễn và phương án sản xuất, kinh doanh của HTX nông nghiệp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
d) Chính sách khoa học, công nghệ
Hỗ trợ HTX nông nghiệp tham gia ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ, chuyển đổi số, truy xuất nguồn gốc, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm; phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Tạo điều kiện cho HTX nông nghiệp tham gia các chương trình, đề án, dự án phát triển sơ chế, chế biến qui mô nhỏ và vừa.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
đ) Chính sách xúc tiến thương mại
Hỗ trợ, tạo điều kiện để các HTX nông nghiệp tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử, trưng bày giới thiệu quảng bá sản phẩm nông nghiệp, kết nối cung cầu, hợp tác liên kết, liên doanh trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tạo đầu ra ổn định cho các HTX nông nghiệp.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
e) Chính sách tín dụng
- Tạo điều kiện thuận lợi để HTX nông nghiệp tiếp cận tín dụng; tăng cường tư vấn, hỗ trợ HTX nông nghiệp vay vốn; có cơ chế ưu tiên HTX nông nghiệp có phương án sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh tiếp cận vốn ưu đãi.
+ Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Củng cố Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh nhằm mục đích trợ giúp hợp tác xã, thành viên hợp tác xã có vốn để hoạt động và phát triển sản xuất kinh doanh.
+ Cơ quan chủ trì: Liên minh Hợp tác xã tỉnh
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
g) Chính sách thuế, phí và lệ phí
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế, phí, lệ phí để HTX nông nghiệp và thành viên HTX nông nghiệp biết và tiếp cận được chính sách ưu đãi hiện hành.
Tuyên truyền, hướng dẫn HTX nông nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư đầu vào khi đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
+ Cơ quan chủ trì: Cục Thuế tỉnh
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
h) Chính sách về đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp.
- Nghiên cứu, đưa nội dung kinh tế tập thể vào trong chương trình bồi dưỡng quản lý nhà nước, lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý, thành viên trong các tổ chức kinh tế tập thể, HTX nông nghiệp.
Nâng cao chất lượng đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX nông nghiệp thông qua các chương trình đào tạo, huấn luyện nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế trí thức; nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu cho cán bộ quản lý và thành viên HTX nông nghiệp.
Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ chuyên gia tư vấn, lực lượng khuyến nông, khuyến nông cộng đồng hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, cả hình thức đào tạo tập trung, từ xa và trực tuyến, phù hợp với yêu cầu của HTX nông nghiệp.
Tăng cường xã hội hóa, thu hút nguồn lực đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp liên kết hỗ trợ đào tạo nhân lực quản trị sản xuất, kinh doanh cho HTX nông nghiệp; hợp tác, liên kết đưa cán bộ quản lý, lao động làm việc trong các HTX nông nghiệp đi học tập, lao động tại nước ngoài theo quy định của pháp luật.
+ Cơ quan chủ trì: Các sở, ban ngành có liên quan và Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp
a) Khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh cho các HTX nông nghiệp
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi cho các hộ nông dân, HTX nông nghiệp và doanh nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp, HTX và nông dân áp dụng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Ưu tiên cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển HTX nông nghiệp từ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
Cân đối, bố trí kinh phí từ 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững, Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị thường trực 3 Chương trình: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
(Có phụ lục kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ từ các nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án, đề án đã được duyệt giai đoạn 2021-2025; lồng ghép các nguồn kinh phí các chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
2. Từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện mô hình.
3. Các nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp tác phát triển khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc trong quá trình triển khai thực hiện và kịp thời báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành; đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
3. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh; Hội Nông dân tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng chương trình vận động hội viên, nông dân tham gia HTXNN; định kỳ kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện chính sách, quy định của Nhà nước về hỗ trợ phát triển HTXNN.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có văn bản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18/07/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 15/3/2024 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền các cấp; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hợp tác xã trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của mặt trận phối hợp triển khai thực hiện; các cơ quan thông tấn, báo chí, truyền thông | Thường xuyên |
2 | Xây dựng mô hình HTX NN hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
3 | Rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, kịp thời đề xuất, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi cho HTX nông nghiệp phát triển |
|
|
|
a | Chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
b | Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
c | Chính sách đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
d | Chính sách khoa học, công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
đ | Chính sách xúc tiến thương mại | Sở Công thương | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
e | Chính sách tín dụng | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
g | Chính sách thuế, phí và lệ phí | Cục Thuế tỉnh | Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
h | Chính sách về đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã nông nghiệp |
| Các sở, ban ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
- | Nghiên cứu, đưa nội dung tinh tế tập thể vào trong chương trình bồi dưỡng quản lý Nhà nước, lý luận chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ quản lý, thành viên trong các tổ chức kinh tế tập thể, HTX nông nghiệp | Các sở, ban ngành có liên quan và Liên minh Hợp tác xã tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
4 | Cung cấp các dịch vụ công hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp |
|
|
|
a | Khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh cho các HTX nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
b | Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng, vùng nuôi cho các hộ nông dân, HTX nông nghiệp và doanh nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
5 | Ưu tiên cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển HTX nông nghiệp từ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 | Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị Thường trực 3 Chương trình: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh | Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Kế hoạch 11209/KH-UBND năm 2023 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 4Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Kế hoạch 3418/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển hợp tác xã tiêu dùng” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 2Quyết định 147/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
- 3Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 106/NQ-CP năm 2023 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4597/QĐ-BNN-KTHT năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP
- 7Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 11209/KH-UBND năm 2023 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Kế hoạch 47/KH-UBND thực hiện phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 10Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển Hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Kế hoạch 3418/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển hợp tác xã tiêu dùng” do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 106/NQ-CP phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 59/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định