ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 09 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi là Quyết định số 889/QĐ-TTg), UBND tỉnh Ninh Bình xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình cụ thể như sau:
1. Giai đoạn 2021 - 2025
+ 70% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
+ Xây dựng, áp dụng 01 đến 02 mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
+ Tổ chức 01- 02 cuộc tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
+ Giảm 30% tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại các chợ dân sinh, 45% các trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh không dùng túi nilon khó phân hủy.
+ Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
2. Đến năm 2030
+ 100% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
+ Tổ chức 02 -03 cuộc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
+ Giảm 60% tỷ lệ sử dụng bao bì khó phân hủy tại các chợ dân sinh, 85% số trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh không dùng túi nilon khó phân hủy.
+ Khuyến khích doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh tham gia chuỗi sản xuất, cung ứng phân phối nông sản thực phẩm an toàn; truy xuất nguồn gốc, minh bạch thông tin đến người tiêu dùng.
a) Triển khai, hướng dẫn kỹ thuật và áp dụng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường tốt nhất nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công nghiệp.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các mô hình thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải, các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp.
c) Khuyến khích phát triển các dự án điện năng lượng mặt trời tại các doanh nghiệp và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, nhằm giảm sử dụng nhiên vật liệu hóa thạch.
2. Thúc đẩy, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường
a) Phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái trong các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát, bao bì và các ngành kinh tế khác; hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc tế.
b) Phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp; Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng.
c) Xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình phát triển làng nghề bền vững, mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu cơ; mô hình nuôi trồng bền vững.
d) Hỗ trợ xây dựng và áp dụng nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
e) Tập huấn, phổ biến nâng cao nhận thức, năng lực về hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững cho cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp (cơ sở kinh doanh, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện ích). Khuyến khích lồng ghép các nội dung về sản xuất tiêu dùng bền vững vào các chương trình giảng dạy các cấp đào tạo.
3. Phát triển hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
a) Phát triển hệ thống phân phối, các kênh phân phối hàng hóa bền vững, dịch vụ hậu cần, kho vận giao nhận hàng hóa theo hướng thân thiện với môi trường, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, nguyên nhiên vật liệu.
b) Khuyến khích sản xuất và sử dụng phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải khí nhà kính; Triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy và đường sắt; triển khai ứng dụng công nghệ xử lý khí thải, công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu tiên trong vận tải công cộng.
c) Xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường; thiết kế hình thành khu vực, gian hàng xanh trưng bày các sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững đối với sản phẩm thân thiện môi trường được sản xuất trong nước; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và trung tâm thương mại, các trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
d) Hướng dẫn thực hiện chứng nhận doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; chứng nhận và dán nhãn công trình thương mại xanh; cung cấp hỗ trợ thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh và bền vững.
e) Hướng dẫn, triển khai áp dụng các mô hình sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các trung tâm thương mại và siêu thị, các cơ sở và trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
f) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định, cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
g) Xây dựng mô hình "Điểm kinh doanh xanh" cung cấp các sản phẩm thông minh, thân thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng.
4. Thúc đẩy dán nhãn và chứng nhận nhãn sinh thái
a) Tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
b) Thực hiện chứng nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng, các cơ sở và trung tâm thương mại.
5. Đẩy mạnh phát triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
a) Hướng dẫn áp dụng và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường, xây dựng tài liệu hướng dẫn, các hoạt động xúc tiến thương mại kết nối sản phẩm hữu cơ, sản phẩm thân thiện với môi trường. Hỗ trợ phát triển thói quen tiêu dùng, mua sắm bền vững.
b) Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
Hướng dẫn áp dụng về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế.
7. Nâng cao năng lực, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống bền vững
a) Xây dựng và thực hành các mô hình về lối sống bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững; tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
b) Triển khai các mô hình, các thực hành tốt về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường.
c) Triển khai thực hiện các chương trình về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
8. Phát triển khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
a) Triển khai thực hiện chương trình khoa học và công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
b) Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
9. Thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
a) Phổ biến và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng cho các sản phẩm dệt may, thủ công mỹ nghệ, bao bì, gia dụng và các sản phẩm có tiềm năng.
b) Tổ chức cuộc thi và trao giải thưởng về các sáng kiến tốt, giới thiệu các sản phẩm được thiết kế có tính sáng tạo và bền vững đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
(Có Biểu chi tiết nhiệm vụ kèm theo).
1. Nguồn Ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành
- Đối với các sở, ban, ngành của tỉnh: Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Đối với UBND các huyện, thành phố: Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao, chủ động bố trí ngân sách của huyện, thành phố để thực hiện.
2. Vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện, đề xuất cơ chế, chính sách, huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết để thực hiện.
Yêu cầu các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để kịp thời chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 01/9/2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1 | Hội thảo về điện năng lượng mặt trời | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Cuộc Hội thảo |
2 | Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | Lớp tập huấn |
3 | Tổ chức kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị | 2021-2030 | Chuyến kết nối |
4 | Kết nối cung cầu, phát triển thị trường sản phẩm, công nghệ môi trường, sản phẩm công nghệ tái chế, các bon thấp | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị | 2021-2030 | Chuyến kết nối |
5 | Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững tại địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Cuộc tuyên truyền |
6 | Phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | Mô hình |
7 | Xây dựng, hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên; các mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững tại các khu vực khoáng sản | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | Mô hình |
8 | Mô hình về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường | Sở Du lịch | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | Mô hình |
9 | Xây dựng các mô hình về lối sống bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững | Sở Văn hóa Thể thao | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2021-2030 | Mô hình |
10 | Triển khai thực hiện các chương trình về sản xuất và tiêu dùng bền vững tại các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | 2021-2030 | Chương trình |
11 | Xây dựng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | 2021-2030 | Mô hình |
12 | Phổ biến, nhân rộng mô hình làng nghề sinh thái và bền vững | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | 2021-2030 | Mô hình |
13 | Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | 2021-2030 | Cuộc kết nối, hội thảo |
14 | Phổ biến, nhân rộng mô hình cụm công nghiệp sinh thái và bền vững | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan | 2021-2030 | Mô hình |
- 1Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Kế hoạch 96/KH-UBND về thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội năm 2020
- 3Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 889/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 4052/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 2749/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 10Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 96/KH-UBND về thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững thành phố Hà Nội năm 2020
- 4Quyết định 889/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 889/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 4052/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Kế hoạch 2749/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2495/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030
- 12Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định