- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 14/2011/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Công văn 132/TTg-ĐMDN năm 2012 phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 41/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015
- 15Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2011 triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2014
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2014, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các nội dung công tác cải cách hành chính theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 29/3/2012 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 – 2015.
2. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, trình độ và chuyên nghiệp nhằm phục vụ cho sự phát triển của tỉnh. Xác định cơ cấu công chức theo vị trí việc làm theo ngạch của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện.
3. Thủ tục hành chính (TTHC) được cải cách theo hướng đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện; cắt giảm và nâng cao chất lượng TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan đến người dân và doanh nghiệp;
4. Tập trung rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy của sở, ban, ngành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước;
5. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan hành chính, đặc biệt là mô hình ứng dụng CNTT tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang.
6. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra CCHC tại sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, trong đó tập trung vào việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính nhà nước.
7. Đánh giá nghiêm túc, trung thực kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị theo Quyết định ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của tỉnh, gắn với đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về cải cách thể chế
- Xây dựng, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật theo Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 đảm bảo kịp thời, chất lượng.
- Tiếp tục rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa đựng quy phạm pháp luật do cơ quan hành chính ở địa phương ban hành; kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản có nội dung không phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
- Kịp thời thống kê, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính mới phát sinh, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và niêm yết công khai các quyết định đã công bố tại trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Rà soát sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý của các thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật, theo Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia, cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên bản tin, trang tin điện tử của các sở, ngành, đơn vị.
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức và cá nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận “một cửa” tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định của Chính phủ và Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục rà soát về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; trên cơ sở đó, điều chỉnh chức năng của các cơ quan hành chính nhà nước, khắc phục sự trùng lặp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan nhà nước; tách chức năng quản lý của cơ quan hành chính nhà nước với việc chỉ đạo, điều hành của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền cơ sở (xã, phường, thị trấn).
- Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp nhà nước đảm bảo hợp lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu của xã hội.
- Tiếp tục thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp theo Quyết định số 14/2011/QĐ-TTg và Văn bản số 132/TTg-ĐMDN ngày 01/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
4. Về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
- Triển khai áp dụng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; thực hiện chế độ tuyển dụng, bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của công chức, viên chức theo vị trí việc làm; bố trí cán bộ, công chức phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 06-KH/TU ngày 13/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
5. Về cải cách tài chính công
- Thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của các đơn vị sự nghiệp công lập; đổi mới cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng tự chủ, công khai, minh bạch.
- Thực hiện xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao; nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh theo quy định của Nhà nước.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 31/112/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015;
- Duy trì, mở rộng và cải tiến việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, theo Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 18/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở xã, phường, thị trấn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2009 - 2015, đảm bảo đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC, trong đó chú trọng việc phối hợp và sử dụng phương tiện thông tin đại chúng trong việc tuyên truyền, phổ biến về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 và Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh;
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác CCHC ở các ngành, các cấp; tổ chức kiểm tra, đôn đốc kịp thời việc thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện CCHC; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tăng cường chú trọng công tác giáo dục đạo đức và phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân;
- Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC cấp tỉnh; đồng thời, xây dựng và triển khai Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC ở cấp sở, ban, ngành và cấp huyện, xã.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ:
Trong năm 2014, công tác cải cách hành chính của tỉnh tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Số TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | ||||
1 | Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Tư pháp; - Sở Nội vụ; - Các sở, ban, ngành. | Tháng 01 |
2 | Ban hành Chỉ thị của UBND tỉnh về việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Chỉ thị | Sở Nội vụ | - Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I |
3 | Triển khai áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá về cải cách hành chính của tỉnh | Tổ chức hội nghị, ban hành văn bản hướng dẫn | Sở Nội vụ | - Sở Tư pháp; - Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Quý I |
4 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định | Báo cáo | - Sở Tư pháp; - Các sở, ban, ngành; - UBND các cấp huyện, xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
II | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Thống kê, trình công bố TTHC mới phát sinh, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị | Quyết định | Các sở, ban, ngành | - Sở Tư pháp; - UBND cấp huyện, cấp xã | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | Các báo cáo, văn bản thực hiện | Sở Tư pháp | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã | Nhiệm vụ thường xuyên |
3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân tại các cơ quan hành chính nhà nước | Báo cáo, kết quả giải quyết | - Sở Nội vụ; - Các sở; ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
III | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | ||||
1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện (thực hiện khi có Nghị định thay thế Nghị định số 13/2008/NĐ-CP , 14/2008/NĐ-CP về tổ chức các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện) | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, liên quan | thực hiện sau khi Chính phủ ban hành NĐ |
2 | Hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng chính quyền cơ sở | Văn bản hướng dẫn | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Quý IV |
3 | Tiếp tục thực hiện phương án sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp theo chỉ đạo của Chính phủ | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Tổ chức sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp nhà nước | Quyết định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan | nhiệm vụ thường xuyên |
IV | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ | ||||
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2014 của tỉnh | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I |
2 | Triển khai áp dụng Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức theo ngạch của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III |
3 | Xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III |
4 | Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ. | Báo cáo | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | nhiệm vụ thường xuyên |
V | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | ||||
1 | Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính. | Báo cáo | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo | Sở Tài chính | Các đơn vị SN công lập | thường xuyên trong năm |
3 | Đẩy mạnh triển khai xây dựng và thực hiện đề án xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao. | Báo cáo | Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Sở VHTT&DL | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | nhiệm vụ thường xuyên |
VI | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước theo kế hoạch của UBND tỉnh | Báo cáo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Tiếp tục thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Báo cáo | Sở Khoa học và công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | nhiệm vụ thường xuyên |
VII | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | ||||
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC | Báo cáo, kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2014 | Kế hoạch kiểm tra CCHC | Sở Nội vụ | - Sở Tư pháp; - Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã | - Tháng 02 trình KH, - Kiểm tra trong năm |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn:
- Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể để triển khai thực hiện tại đơn vị, địa phương; tham mưu với ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành, cấp mình; định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính tại đơn vị, địa phương, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (Báo cáo quý, gửi trước ngày 05 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 05/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 30/11).
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc cải cách thủ tục hành chính; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền và kiểm tra về cải cách hành chính; kịp thời phản ánh những kiến nghị của tổ chức, công dân về công tác cải cách hành chính.
- Bố trí đủ nguồn lực cho công tác cải cách hành chính, nhất là về cán bộ, công chức và kinh phí thực hiện; các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị, lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang, các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính, làm tốt chức năng giám sát, phản ánh của báo chí đối với các cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và kết thúc năm tổng hợp, báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (Báo cáo quý, gửi trước ngày 10 của tháng cuối quý; báo cáo 6 tháng, gửi trước ngày 10/6; báo cáo năm, gửi trước ngày 05/12).
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 51/2006/NQ-HĐND về cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010
- 2Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế họach 60/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Cao Bằng
- 5Kế hoạch 1800/KH-UBND cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2012
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 14/2011/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 51/2006/NQ-HĐND về cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010
- 13Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 2832/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Khánh Hòa
- 16Kế họach 60/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính năm 2014 tỉnh Cao Bằng
- 17Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 18Công văn 132/TTg-ĐMDN năm 2012 phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 41/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015
- 20Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2011 triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Kế hoạch 1800/KH-UBND cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2012
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2013 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2014
- Số hiệu: 87/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định