- 1Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 2Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Công văn 2436/BTNMT-TCMT năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 843/KH-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 3 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TỔNG THỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE (GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 ĐẾN NĂM 2015)
Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 2436/BTNMT-TCMT ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015) như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Tăng cường mạnh mẽ công tác bảo vệ môi trường trong quản lý và phát triển làng nghề trên địa bàn tỉnh. Ngăn chặn phát sinh các làng nghề mới gây ô nhiễm môi trường; từng bước khắc phục, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, bảo vệ sức khoẻ và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn một cách bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể:
Quản lý thông tin về số lượng và hiện trạng sản xuất, hiện trạng môi trường các làng nghề được công nhận, làng nghề chưa được công nhận và làng nghề truyền thống; đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, theo dõi thường xuyên, liên tục chất lượng môi trường tại các làng nghề hiện đang ô nhiễm, công khai danh sách các làng nghề ô nhiễm môi trường.
Quản lý chặt chẽ việc công nhận làng nghề gắn với các điều kiện vệ sinh môi trường; hoàn thành việc rà soát lại danh mục làng nghề được công nhận, đảm bảo 100% làng nghề được công nhận đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo vệ môi trường; hoàn thành việc phân loại các hộ, cơ sở sản xuất trong làng nghề theo loại hình sản xuất và nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Không hình thành mới các cơ sở thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao hoặc có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao tại khu vực dân cư nông thôn.
Xử lý triệt để ô nhiễm tại Làng nghề chế biến khô cá xã Bình thắng, huyện Bình Đại thuộc Danh mục 47 làng nghề gây ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng theo Chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài nguyên và Môi trường xác định và công bố.
II. NỘI DUNG
1. Quản lý các làng nghề đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường:
Thống kê, phân loại làng nghề trên địa bàn theo 7 loại hình: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn (được quy định tại Điều 3 của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006).
Quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng nghề đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường (đã được quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT).
Rà soát việc thực hiện các điều kiện BVMT đối với các làng nghề đã được công nhận, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các làng nghề đã được công nhận nhưng chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT .
Lập và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường (tình hình xử lý chất thải, chất lượng môi trường, mức độ ô nhiễm) tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh, công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Thực hiện rà soát và kiến nghị điều chỉnh quy hoạch các khu cụm công nghiệp để đảm bảo có đủ các hạng mục về công trình bảo vệ môi trường. Rà soát việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của các khu, cụm công nghiệp đã xây dựng; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp chưa đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
Khuyến khích vào tạo điều kiện cho việc thành lập tổ tự quản về bảo vệ môi trường; xây dựng Hương ước, Quy ước về bảo vệ môi trường hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về bảo vệ môi trường tại làng nghề.
2. Quản lý về môi trường đối với các cơ sở hoạt động trong làng nghề:
Thống kê, phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn xã, huyện, tỉnh theo các nhóm A (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thấp), nhóm B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao), nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) đã được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT .
Tổ chức thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định cho các cơ sở trong làng nghề theo quy định.
Giám sát việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở sản xuất trong làng nghề; lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với cơ sở thuộc nhóm B và C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT .
Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề chưa được công nhận hoặc cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong khu vực dân cư nông thôn. Tập trung vào các cơ sở thuộc nhóm tái chế, giết mổ gia súc, chế biến thủy hải sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Xử lý nghiêm và công khai thông tin đối với các cơ sở vi phạm.
Quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm B và nhóm C trong khu dân cư nông thôn.
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải (nước thải, vệ sinh, chất thải rắn).
3. Chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường làng nghề:
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương tình đào tạo, tập huấn về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường cho các đối tượng có liên quan.
Phổ biến thường xuyên, liên tục cho cộng đồng, các cơ quan báo chí của Trung ương và địa phương các thông tin về mức độ ô nhiễm; tác động, ảnh hưởng đến sức khoẻ và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại các làng nghề.
4. Triển khai xử lý làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc Danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố:
Tổ chức triển khai khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch trên (Phụ lục kèm theo).
Sở Tài chính thẩm định nguồn kinh phí thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối tổng hợp các hoạt động của Bộ, ngành và các cơ quan, địa phương để trao đổi thông tin và báo cáo tổng hợp.
Định kỳ 6 tháng, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo kết quả và tiến độ triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ các nguồn sau:
- Ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn đóng góp từ các cơ sở.
- Nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương và các nguồn vốn khác.
Trên đây là Kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề tỉnh Bến Tre từ năm 2013 đến năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre yêu cầu các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ TỈNH BẾN TRE TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 843/KH-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Nguồn kinh phí | Chỉ số đánh giá/ Tiêu chí đạt được |
I. QUẢN LÝ CÁC LÀNG NGHỀ ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | ||||||
1 | Điều tra, thống kê, phân loại làng nghề trên địa bàn theo 7 loại hình: Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt may, cơ khí nhỏ; xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ngành nghề nông thôn; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; cây trồng và kinh doanh sinh vật cảnh; xây dựng, vận tải trong nội bộ xã, liên xã và các dịch vụ khác phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn; tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề; tư vấn sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực ngành nghề nông thôn | 2014 | Sở NN và PTNT | Sở Công Thương, Sở TN và MT | Ngân sách nhà nước | Danh sách làng nghề được thống kê, phân loại và công bố |
2 | Quản lý chặt chẽ việc công nhận mới các làng nghề đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường (đã được quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT) | 2014- 2015 | Sở Công Thương | Sở TN và MT, Sở NN và TPNT | Ngân sách nhà nước | Danh sách làng nghề được công nhận đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường |
3 | Rà soát việc thực hiện các điều kiện BVMT đối với các làng nghề đã được công nhận, lập kế hoạch khắc phục và triển khai thực hiện đối với các làng nghề đã được công nhận nhưng chưa đáp ứng các điều kiện về BVMT quy định tại Khoản 1, Điều 7 Thông tư số 46/2011/TT- BTNMT | 2014 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT | Ngân sách nhà nước | Danh sách làng nghề được công nhận chưa đáp ứng điều kiện BVMT và kế hoạch khắc phục |
4 | Lập và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường (tình hình xử lý chất thải, chất lượng môi trường, mức độ ô nhiễm) tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh, công khai thông tin về mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề; cập nhật thông tin thường xuyên đối với các làng nghề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng | 2014- 2015 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT | Ngân sách nhà nước | Thông tin về công tác BVMT tại các làng nghề được công bố và cập nhật hàng năm |
5 | Thực hiện rà soát và kiến nghị điều chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp để đảm bảo có đủ các hạng mục về công trình bảo vệ môi trường. Rà soát việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường của các khu, cụm công nghiệp đã xây dựng; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đối với các khu, cụm công nghiệp chưa đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định | 2014- 2015 | Sở Công Thương | Sở NN và PTNT, Sở TN và MT | Ngân sách nhà nước | Quy hoạch khu, cụm công nghiệp được phê duyệt và đầu tư xây dựng. Kế hoạch đầu tư xây dựng, nâng cấp các khu, cụm công nghiệp hiện có được phê duyệt và triển khai |
6 | Khuyến khích vào tạo điều kiện cho việc thành lập tổ tự quản về bảo vệ môi trường; xây dựng Hương ước, Quy ước về bảo vệ môi trường hoặc Hương ước, Quy ước trong đó có nội dung về bảo vệ môi trường tại làng nghề | 2014- 2015 | Sở Công Thương | Sở TN và MT, Sở NN và PTNT | Ngân sách nhà nước | Danh sách làng nghề có tổ tự quản về BVMT và có Hương ước, Quy ước |
II. QUẢN LÝ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ TRONG LÀNG NGHỀ | ||||||
1 | Thống kê, phân loại cơ sở trong làng nghề trên địa bàn xã, huyện, tỉnh theo các nhóm A (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thấp), nhóm B (cơ sở có công đoạn sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao), nhóm C (cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao) đã được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT | 2014 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Danh mục các cơ sở được phân loại theo các nhóm A, B, C được công bố vào năm 2014 |
2 | Tổ chức thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định cho các cơ sở trong làng nghề theo quy định | 2014- 2015 | Sở TN và MT | Sở Công thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Công bố Danh sách các cơ sở đã thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định |
3 | Giám sát việc đầu tư hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở sản xuất trong làng nghề; lập và thực hiện kế hoạch di dời hoặc chuyển đổi ngành nghề sản xuất đối với cơ sở thuộc nhóm B và C không đầu tư, áp dụng các biện pháp xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư 46/2011/TT-BTNMT | 2014- 2017 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Không còn tình trạng các cơ sở chưa có biện pháp xử lý chất thải hoạt động trong khu dân cư |
4 | Tổ chức thanh tra, kiểm tra thường xuyên, liên tục việc chấp hành quy định của pháp luật về BVMT đối với các cơ sở sản xuất trong làng nghề chưa được công nhận hoặc cơ sở sản xuất nằm xen kẽ trong khu vực dân cư nông thôn. Tập trung vào các cơ sở thuộc nhóm tái chế, giết mổ gia súc, chế biến thủy hải sản và các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Xử lý nghiêm và công khai thông tin đối với các cơ sở vi phạm | 2015 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Công khai và cập nhật kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và theo dõi việc thực hiện các biện pháp khắc phục |
5 | Quản lý chặt chẽ hoạt động của các cơ sở trong làng nghề, không cho phép hình thành mới các cơ sở nhóm B và nhóm C trong khu dân cư nông thôn | 2015 | Sở Công Thương | Sở TN và MT, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Không có cơ sở thuộc nhóm B hoặc nhóm C được thành lập mới trong khu dân cư nông thôn |
6 | Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải (nước thải, vệ sinh, chất thải rắn) | 2014- 2015 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Tổng số cơ sở nộp phí và tổng số phí thu được tổng hợp và báo cáo theo quy định |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ | ||||||
1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương tình đào tạo, tập huấn về xử lý chất thải và bảo vệ môi trường cho các đối tượng có liên quan | 2015 | Sở TN và MT | Sở NN và PTNT, Sở Công Thương | Ngân sách nhà nước | Chương trình đào tạo, tập huấn có mục tiêu, đối tượng, nội dung và kế hoạch phù hợp với yêu cầu thực tế. Các khóa đào tạo tập huấn đạt mục tiêu đề ra |
2 | Phổ biến thường xuyên, liên tục cho cộng đồng, các cơ quan báo chí của Trung ương và địa phương các thông tin về mức độ ô nhiễm; tác động, ảnh hưởng đến sức khoẻ và kế hoạch, biện pháp xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường tại các làng nghề | 2015 | Sở TN và MT | Sở Công Thương, Sở NN và PTNT, UBND huyện, thành phố | Ngân sách nhà nước | Thông tin được phổ biến và cập nhật thường xuyên, góp phần tạo chuyển biến trong hành vi và nhận thức của cộng đồng |
IV. TRIỂN KHAI XỬ LÝ LÀNG NGHỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG THUỘC DANH MỤC DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÔNG BỐ | ||||||
1 | Tổ chức triển khai khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng | 2015 | Ủy ban nhân dân huyện Bình Đại | Sở TNMT, Sở Tài chính, Sở KH và ĐT | Vốn ngân sách nhà nước và vốn hỗ trợ từ Trung ương | Tình trạng ô nhiễm môi trường tại Làng nghề chế biến cá khô Bình Thắng được xử lý, hồi phục; hoạt động sản xuất ổn định, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về BVMT |
- 1Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 249/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề, khu dân cư, cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 6Kế hoạch 9543/KH-UBND năm 2014 về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 357/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 167/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025
- 8Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2021 về tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 2Quyết định 33/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 577/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Công văn 2436/BTNMT-TCMT năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổng thể Bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 2580/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 249/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường làng nghề, khu dân cư, cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh
- 10Kế hoạch 9543/KH-UBND năm 2014 về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Nghị quyết 357/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 167/NQ-HĐND thông qua Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2025
- 12Kế hoạch 307/KH-UBND năm 2021 về tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 843/KH-UBND triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015)
- Số hiệu: 843/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định