- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính
- 4Quyết định 3713/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đổi mới phương thức hoạt động của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục thông tin công khai minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 15Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 19Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 03 năm 2018 |
KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
Thực hiện Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 và xét đề nghị của Sở Nội vụ, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:
1. Kiểm tra cải cách hành chính (CCHC) nhằm đôn đốc các đơn vị, địa phương thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC. Qua đó, phát hiện những khó khăn, vướng mắc, kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, yếu kém trong quá trình thực hiện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, biểu dương kịp thời những cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC.
2. Hoạt động kiểm tra đảm bảo đúng pháp luật, chính xác, khách quan và trung thực; không làm cản trở hoạt động chuyên môn bình thường của cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra.
II. Hình thức, nội dung kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra định kỳ và đột xuất.
2.1. Về tự kiểm tra và kiểm tra định kỳ việc thực hiện CCHC:
* Việc kiểm tra, tự kiểm tra CCHC định kỳ được thực hiện vào 2 đợt.
- Đợt 1:
+ Các đơn vị, địa phương tự kiểm tra: Hoàn thành trước tháng 6/2018.
+ Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh: Tháng 6/2018 (tập trung kiểm tra việc xây dựng và triển khai, thực hiện kế hoạch ở các đơn vị, địa phương); kiểm tra việc khắc phục những tồn tại, khuyết điểm, hạn chế đã kết luận tại cuộc thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của từng đơn vị, địa phương.
- Đợt 2: Vào tháng 11-12/2018 (kiểm tra, đánh giá tổng thể các đơn vị, địa phương để làm căn cứ, xác định Chỉ số CCHC năm 2018).
* Về nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra việc khắc phục những tồn tại, khuyết điểm, hạn chế đã kết luận tại cuộc thẩm định, đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của từng đơn vị, địa phương.
- Kiểm tra việc triển khai, thực hiện các nội dung theo Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh, cụ thể:
a. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
- Việc xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, tổ chức thực hiện CCHC và kết quả thực hiện kế hoạch CCHC; kế hoạch kiểm tra, kế hoạch tuyên truyền CCHC của các đơn vị, địa phương; văn bản triển khai thực hiện Quyết định số 3713/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của UBND tỉnh về đổi mới phương thức hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành và hoạt động; Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh về việc quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh; các Kế hoạch chuyên đề về CCHC; việc thực hiện các Thông báo kết luận, Văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.
- Việc thực hiện các nội dung do UBND tỉnh giao theo ngành, lĩnh vực quản lý theo Kế hoạch số 433/KH-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018.
- Đánh giá vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh về quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và các đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh về thực hiện CCHC.
- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo.
- Việc thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra CCHC.
- Các hoạt động tuyên truyền CCHC
- Việc chấn chỉnh, xử lý những hạn chế, tồn tại trong quá trình thực hiện CCHC.
b. Cải cách thể chế:
- Công tác tham mưu và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đúng quy trình, thẩm quyền; nội dung hợp pháp, hợp hiến).
- Công tác tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật: Số lượng văn bản được kiểm tra, rà soát, kiến nghị sửa đổi, đề xuất bãi bỏ.
- Công tác kiểm soát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Việc triển khai thực hiện công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 theo Phụ lục I của Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018.
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền.
c. Cải cách thủ tục hành chính gắn với thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC):
+ Kiểm tra tình hình đôn đốc, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát TTHC gồm: Việc ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các Kế hoạch có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC; việc kiểm tra, giám sát thực hiện kiểm soát TTHC; những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
+ Kiểm tra tình hình bố trí và sử dụng kinh phí kiểm soát TTHC; những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
+ Kiểm tra việc tham mưu UBND tỉnh công bố TTHC đầy đủ, chính xác, tính kịp thời theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
+ Kiểm tra tính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng trong việc công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
+ Kiểm tra việc giải quyết TTHC dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC, nội dung TTHC được niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và thông tin công khai trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
+ Kiểm tra trách nhiệm của cơ quan thực hiện TTHC, cán bộ, công chức được phân công thực hiện TTHC theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
+ Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
+ Việc công khai địa chỉ hoặc thư điện tử, số điện thoại về phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
+ Quá trình giải quyết việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
+ Kiểm tra kế hoạch và quá trình triển khai thực hiện kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC (bao gồm cả truyền thông nội bộ và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng).
+ Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, kịp thời, chính xác việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thực hiện cơ chế Một cửa, một cửa liên thông:
+ Kết quả đầu tư, xây dựng, nâng cấp Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được đảm bảo về diện tích, trang thiết bị theo quy định gắn với việc thực hiện Quyết định số 1342/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Nhân rộng hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến tại các huyện, thị xã, thành phố.
+ Việc công khai, niêm yết các TTHC tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
+ Số lượng các TTHC được giải quyết qua một cửa.
+ Số lượng các TTHC được giải quyết qua một cửa liên thông.
+ Việc ứng dụng hiện đại hóa tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa.
+ Việc bố trí nhân sự tại Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa.
+ Việc thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động của Trung tâm Hành chính công/ Bộ phận Một cửa tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
d. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII.
- Việc điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các Sở, ban, ngành, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo quy định. Kết quả kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của các đơn vị, địa phương.
- Kết quả triển khai, thực hiện Đề án tinh giản biên chế của đơn vị, địa phương theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị gắn với việc thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016 - 2021.
- Kết quả thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố (đối với UBND cấp huyện).
- Kết quả triển khai Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh; nhất là việc bố trí đúng số lượng những người không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và những người thực hiện nhiệm vụ khác ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định.
e. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Kết quả hoàn thiện Khung năng lực của Đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức tại đơn vị, địa phương.
- Việc xiết chặt kỷ luật, kỷ cương trong hoạt động công vụ, gắn với việc thực hiện văn hóa công sở; kết quả thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức.
- Công tác cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, địa phương trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Tĩnh theo quy định.
- Kết quả việc thực hiện công tác cán bộ theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 43/UBND-NC1 ngày 26/2/2018 về tăng cường triển khai các Kết luận, Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị về tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế.
- Kết quả đào tạo, bồi dưỡng và bố trí đội ngũ cán bộ chuyên trách cấp xã đạt chuẩn theo quy định tại Văn bản số 18-KL/TU ngày 26/2/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và Văn bản số 1206/UBND-NC1 ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 18-KL/TU ngày 26/2/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số chủ trương, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã (đối với UBND cấp huyện, cấp xã).
- Kết quả việc bố trí, sử dụng, tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 381/UBND-NC1 ngày 23/01/2018 liên quan đến tuyển dụng công chức cấp xã (đối với UBND cấp huyện, cấp xã).
g. Cải cách tài chính công:
- Việc giao tự chủ tài chính cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; công tác xây dựng và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công; kết quả thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước (nhất là đối với cấp xã); cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học công nghệ công lập.
- Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công.
- Vấn đề tiết kiệm, sử dụng kinh phí hiệu quả; kết quả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện xã hội hóa trong một số lĩnh vực sự nghiệp công (Giáo dục, đào tạo; văn hóa, thể thao; y tế; môi trường...).
- Việc triển khai thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015; Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
h. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước:
- Kết quả thực hiện Kế hoạch CNTT năm 2018.
- Kết quả thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 24/9/2016 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm cải thiện tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020.
- Việc ứng dụng các hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ công việc và điều hành tác nghiệp trực tuyến, một cửa điện tử, cổng thông tin điện tử (đặc biệt là minh bạch hóa hoạt động của cơ quan) và ứng dụng chữ ký số tại đơn vị, địa phương.
- Kết quả triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Chất lượng Cổng thông tin điện tử và minh bạch thông tin hoạt động của cơ quan nhà nước trên Cổng thông tin điện tử theo Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 22/3/2017 của UBND tỉnh.
- Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và y tế (đối với các đơn vị cấp huyện; Sở Y tế; Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Việc chỉ đạo, điều hành, tổ chức xây dựng, vận hành áp dụng, duy trì, cải tiến và công bố hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 của các đơn vị; tính phù hợp của hệ thống với các yêu cầu của TCVN ISO 9001:2008 và các quy trình đã ban hành. Việc giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sở, ngành và tại UBND cấp xã triển khai và áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008.
2.2. Về kiểm tra đột xuất việc thực hiện CCHC:
Tùy theo tình hình thực hiện và yêu cầu thực tiễn, thực hiện kiểm tra các nội dung cụ thể như sau:
- Kiểm tra việc tổ chức triển khai và hoạt động; việc thực hiện giải quyết TTHC sau đơn giản hóa tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các bộ phận chuyên môn liên quan gắn với việc kiểm tra áp dụng các quy trình theo ISO 9001.
- Kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức.
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện Đề án 3713 của UBND tỉnh.
- Các nội dung khác theo phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
1. Tự kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC:
- Các đơn vị, địa phương có trách nhiệm tự kiểm tra theo các nội dung tại mục II của Kế hoạch này.
- Người đứng đầu các đơn vị, địa phương có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức tự kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện CCHC tại đơn vị thuộc thẩm quyền theo các nội dung nêu trên và báo cáo kết quả tự kiểm tra về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo thời gian sau:
+ Đợt 1: Trước ngày 25/5/2018
+ Đợt 2: Theo kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC của năm.
2. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC:
2.1. Thành lập Đoàn kiểm tra: Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
2.2. Thời gian kiểm tra:
a. Kiểm tra định kỳ:
- Đợt 1: Kiểm tra các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, bao gồm các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh trong tháng 6 - 7/2018, trừ các đơn vị, địa phương được thanh tra, kiểm tra công vụ năm 2018 theo Kế hoạch của UBND tỉnh (lịch cụ thể sẽ được thông báo sau).
- Đợt 2: Kiểm tra tất cả các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh gắn với việc thẩm định đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 (có kế hoạch riêng).
- Trình tự kiểm tra:
+ Đơn vị được kiểm tra phải có báo cáo bằng văn bản gửi về Đoàn kiểm tra (qua Sở Nội vụ) trước 03 ngày theo lịch kiểm tra, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, văn bản, tài liệu, số liệu liên quan để cung cấp cho Đoàn kiểm tra và có trách nhiệm giải trình những vấn đề mà các thành viên của Đoàn kiểm tra cần làm rõ; đồng thời đề xuất, kiến nghị những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Kết thúc kiểm tra đợt 1: Tại mỗi đơn vị, Trưởng đoàn nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
+ Kết thúc kiểm tra đợt 2: Đoàn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2018 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Căn cứ tình hình thực tế, Đoàn kiểm tra sẽ kiểm tra một số đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), một số chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc (đối với sở, ngành). Các đơn vị cụ thể sẽ do Đoàn kiểm tra quyết định.
b. Kiểm tra đột xuất:
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh tổ chức kiểm tra và tuyên truyền theo chuyên đề thuộc nội dung CCHC; kiểm tra đột xuất theo nội dung mà người dân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh, kiến nghị hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu thực tế. Sau mỗi đợt kiểm tra, tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2015
- 2Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính, nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 5139/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 3335/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 8Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 9Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 11Quyết định 358/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018
- 12Quyết định 943/QĐ-UBND về Kế hoạch thanh tra kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 2422/QĐ-UBND về Kế hoạch bổ sung thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 590/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 17Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2017 về thực hiện cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh về thực hiện cải cách hành chính
- 4Quyết định 3713/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án đổi mới phương thức hoạt động của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2015
- 10Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục thông tin công khai minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh
- 13Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin nhằm cải thiện chỉ số tính minh bạch và tiếp cận thông tin, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Quyết định 31/2017/QĐ-TTg về tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức chi cho bảo đảm công tác cải cách hành chính, nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2016-2021 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 18Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 20Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 21Quyết định 52/2017/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 22Quyết định 3152/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
- 23Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
- 24Quyết định 5139/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 25Kế hoạch 3335/KH-UBND năm 2017 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 26Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 27Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 28Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố Hải Phòng
- 29Quyết định 4034/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2018
- 30Quyết định 358/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018
- 31Quyết định 943/QĐ-UBND về Kế hoạch thanh tra kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 32Quyết định 2422/QĐ-UBND về Kế hoạch bổ sung thực hiện công tác Cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 33Quyết định 590/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 34Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 35Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 36Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2017 về thực hiện cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Kế hoạch 82/KH-UBND về kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 82/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định