Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 787/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 22 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, SAU ĐẠI HỌC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 760/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
- Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 10/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023;
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm triển khai, thực hiện có hiệu quả nội dung 2, tiểu dự án 2 Dự án 5 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (đào tạo đại học, sau đại học).
Tạo nguồn cán bộ cho địa phương; nâng cao chất lượng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Yêu cầu
Xác định nhu cầu, thực hiện đào tạo đại học, sau đại học bảo đảm phù hợp với nhu cầu tuyển dụng, sử dụng của các địa phương, đơn vị.
Công tác đào tạo đại học, sau đại học phải được thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước.
III. ĐỐI TƯỢNG
1. Đào tạo đại học
a. Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học được tiếp nhận sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học thuộc đối tượng ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; học sinh dân tộc thiểu số cư trú ở các xã khu vực III, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN; học sinh thuộc nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 52/NQ-CP).
b. Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Quyết định số 1227/QĐ-TTg); nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP.
2. Đào tạo sau đại học
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù quy định tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg; nhóm các dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp theo Nghị quyết số 52/NQ-CP, trong đó ưu tiên cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc, cán bộ nữ.
IV. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Ưu tiên đào tạo đối với nhóm dân tộc thiểu số có chất lượng nguồn nhân lực thấp; nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù thuộc các xã khu vực III, thôn bản ĐBKK; cán bộ nữ.
2. Nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đại học, sau đại học do UBND cấp tỉnh quyết định theo yêu cầu của địa phương đảm bảo đúng đối tượng chính sách được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 47 của Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy ban dân tộc.
3. Công tác tuyển sinh, đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V. NỘI DUNG CHI, MỨC CHI
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Thông tư 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ học phí đại học và sau đại học, chi phí học tập, chi phí sinh hoạt cho sinh viên là người dân tộc thiểu số đang theo học tại các cơ sở giáo dục đại học: Thực hiện theo mức quy định của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
2. Hỗ trợ học bổng chính sách và các chế độ khác cho sinh viên, học viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số; Nghị định số 57/2017/NĐ- CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
VI. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
Thực hiện theo phương thức ký kết hợp đồng đặt hàng đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học.
VII. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG XÉT CHỌN
1. Hội đồng xét chọn đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện xét chọn đối tượng đào tạo đại học, sau đại học.
2. Thành phần Hội đồng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính.
- Các thành viên khác gồm: Đại diện phòng chuyên môn liên quan thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Xem xét, lựa chọn nhu cầu, chỉ tiêu theo từng chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học nhằm đảm bảo theo nhu cầu của tỉnh; trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thông báo nhu cầu, chỉ tiêu đào tạo đại học, sau đại học.
- Thẩm định đơn đề nghị hưởng chính sách của sinh viên; giấy báo trúng tuyển (nhập học) của cán bộ, công chức, viên chức; xét chọn và đề xuất danh sách sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức đúng đối tượng theo nhu cầu, chỉ tiêu do UBND tỉnh quyết định; trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức được xét chọn đặt hàng đào tạo theo Chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng: Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng.
5. Thông báo kết quả xét duyệt: Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày xét chọn, Hội đồng phải trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức được xét chọn đặt hàng đào tạo theo Chương trình mục tiêu quốc gia.
VIII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét chọn đặt hàng đào tạo đại học, sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
- Tổng hợp nhu cầu đào tạo đại học, sau đại học của các địa phương, đơn vị; tham mưu cho Hội đồng tổ chức xét chọn; tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quyết định đặt hàng với các cơ sở đào tạo theo quy định.
- Trên cơ sở Quyết định đặt hàng của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp với cơ sở đào tạo thực hiện ký hợp đồng đặt hàng đào tạo đại học, sau đại học; thực hiện chi trả và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp cơ sở đào tạo thông báo cho sinh viên biết kết quả xét chọn của UBND tỉnh; phối hợp theo dõi tình hình học tập, việc thực hiện chi trả hỗ trợ cho sinh viên trong suốt quá trình học tại cơ sở đào tạo.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thông báo cho cán bộ, công chức, viên chức biết kết quả xét chọn của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc xây dựng dự toán, thanh quyết toán theo quy định.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh báo cáo tiến độ thực hiện đào tạo đại học, sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở kinh phí được giao hướng dẫn Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo cán bộ, công chức, viên chức.
4. Ban Dân tộc tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện; tổng hợp, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
5. UBND các huyện, thành phố
- Thường xuyên triển khai nội dung đào tạo đại học, sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN cho các sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng trên địa bàn được biết và đăng ký nhu cầu hưởng chính sách.
- Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, triển khai, thông báo các nội dung tại Kế hoạch này đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn; đến các thôn, bản, tổ phố để cán bộ, công chức, viên chức, người dân, sinh viên biết.
- Hàng năm, thực hiện xác định nhu cầu, chỉ tiêu đào tạo đại học, sau đại học; thực hiện rà soát, đăng ký nhu cầu hưởng chính sách đào tạo đại học, sau đại học đảm bảo phù hợp với nhu cầu của địa phương, đơn vị và gửi báo cáo nhu cầu (nếu có) về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/10 năm trước liền kề của năm tài chính để tổng hợp, tham mưu cho Hội đồng; chịu trách nhiệm về số liệu, đối tượng đăng ký nhu cầu đào tạo đại học, sau đại học.
- Thường xuyên chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo đại học, sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo hoàn thành chương trình đào tạo đại học, sau đại học theo đúng khoá đào tạo và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/7 hàng năm về những trường hợp vi phạm (bỏ học, bị buộc thôi học hoặc vì lý do bất khả kháng không tham gia đào tạo), những trường hợp đã hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. Đề nghị các Ban xây dựng đảng và Văn phòng Tỉnh ủy; Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh; các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy CCQ tỉnh; các sở, ban, ngành và tương đương; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
- Thường xuyên triển khai nội dung đào tạo sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng trong cơ quan, đơn vị được biết và đăng ký nhu cầu hưởng chính sách.
- Thực hiện tuyên truyền, triển khai, thông báo các nội dung tại Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức được biết.
- Hàng năm, thực hiện xác định nhu cầu, chỉ tiêu đào tạo sau đại học; thực hiện đăng ký nhu cầu hưởng chính sách đào tạo sau đại học đảm bảo phù hợp với nhu cầu của địa phương, đơn vị và gửi nhu cầu (nếu có) về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/10 năm trước liền kề của năm tài chính để tổng hợp, tham mưu cho Hội đồng; chịu trách nhiệm về số liệu, đối tượng đăng ký nhu cầu đào tạo sau đại học.
- Thường xuyên chỉ đạo việc kiểm tra, giám sát các đối tượng được hưởng chính sách đào tạo sau đại học theo Chương trình mục tiêu quốc gia đảm bảo hoàn thành chương trình đào tạo sau đại học theo đúng khoá đào tạo và báo cáo về Sở GD&ĐT trước ngày 30/7 hàng năm về những trường hợp vi phạm (bỏ học, bị buộc thôi học hoặc vì lý do bất khả kháng không tham gia đào tạo), những trường hợp đã hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
7. Trách nhiệm của sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách
- Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo; hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.
- Tự chi trả kinh phí cho cơ sở đào tạo nếu vượt thời gian đào tạo của khoá học theo quy định.
- Sau khi tốt nghiệp, người học thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan thường trực của Hội đồng) về kết quả học tập để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan thường trực của Hội đồng) để xem xét, phối hợp giải quyết hoặc tham mưu cho UBND tỉnh theo thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, khuyến khích tự đào tạo sau đại học, thu hút nhân lực, biệt phái và luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Kế hoạch 209/KH-UBND về thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc tiểu dự án 2, dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 5Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học cho sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 thuộc nội dung số 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 1Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND chính sách đào tạo nhân lực trình độ đại học, sau đại học tại trường Đại học Quảng Tây - Trung Quốc giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2016 đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 57/2017/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 7Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 8Nghị định 141/2020/NĐ-CP quy định về chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
- 9Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Kế hoạch 760/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học, khuyến khích tự đào tạo sau đại học, thu hút nhân lực, biệt phái và luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 17Kế hoạch 209/KH-UBND về thực hiện nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc thuộc tiểu dự án 2, dự án 5, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 18Quyết định 46/2023/QĐ-UBND về Quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 2589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục chuyên ngành đào tạo đại học, sau đại học cho sinh viên, cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025 thuộc nội dung số 2, Tiểu dự án 2 của Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kế hoạch 787/KH-UBND năm 2023 về đào tạo đại học, sau đại học Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 787/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 22/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra