Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030
Phần I
KẾT QUẢ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
Trong những năm qua, việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển gia đình (gọi tắt là Chiến lược) luôn nhận được sự quan tâm và hưởng ứng tích cực của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân, góp phần nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách nhiệm của xã hội và từng gia đình trong việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến lĩnh vực gia đình. Qua đó, củng cố, ổn định và phát triển gia đình, hướng tới xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc, thực hiện đạt mục tiêu của Chiến lược, Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”. Công tác gia đình đã tác động trực tiếp trong xây dựng nhân cách, đạo đức, lối sống tốt đẹp cho con người theo các chuẩn mực văn minh, tiến bộ. Các vấn đề liên quan đến gia đình ngày càng được quan tâm, đóng góp quan trọng vào việc giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội, phát triển kinh tế, cải thiện đời sống Nhân dân1. Hoạt động an sinh xã hội, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em nâng cao cả về số lượng lẫn chất lượng. Nội dung về gia đình trở thành các tiêu chí công nhận các danh hiệu văn hóa. Tỷ lệ gia đình văn hóa ngày càng cao, mức hưởng thụ đời sống văn hóa tinh thần của người dân ở vùng nông thôn từng bước được nâng lên2. Các chương trình, kế hoạch, đề án về gia đình triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Tình hình bạo lực gia đình (BLGĐ) trên địa bàn tỉnh được kiềm chế và giảm mạnh (năm 2014, toàn tỉnh có 489 vụ bạo lực gia đình, đến năm 2020 còn 65 vụ [giảm 424 vụ]). Mô hình PCBLGĐ3 duy trì, nhân rộng và phát huy hiệu quả tích cực trong công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ và hạnh phúc.
Bên cạnh kết quả đạt được vẫn còn những hạn chế, khó khăn như: Hoạt động phối hợp liên ngành chưa thường xuyên, đồng bộ; một số ngành chưa quan tâm nhiều đến công tác gia đình, chủ yếu thực hiện công việc theo yêu cầu của ngành chuyên môn; đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình ở cơ sở thường xuyên luân chuyển nên chất lượng tham mưu đôi lúc chưa cao; công tác gia đình, PCBLGĐ tại một số địa phương lồng ghép chung với các hoạt động văn hóa - xã hội, chủ yếu tập trung vào các ngày lễ, sự kiện trọng đại của đất nước, của tỉnh; một bộ phận người dân chưa tiếp cận và nắm bắt được chủ trương, chính sách về công tác gia đình, PCBLGĐ; công tác thu thập, xử lý thông tin các chỉ tiêu về công tác gia đình, BLGĐ thực hiện chưa đều khắp, số liệu không ổn định, độ chính xác đôi lúc chưa cao; tình hình BLGĐ có xu hướng giảm về số lượng nhưng tính chất và hình thức phức tạp, nguy hiểm hơn. Nguồn kinh phí vận động xã hội hóa cho công tác gia đình còn hạn chế.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU KẾ HOẠCH ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 14/4/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Chiến lược phát triển gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, đạt 13/14 theo chỉ tiêu theo Kế hoạch đề ra (kèm theo số liệu tại Phụ lục 1).
Phần II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Chỉ thị số 06-CT/TW ngày 24/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới”.
- Quyết định số 2238/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030.
- Kế hoạch số 333/KH-UBND ngày 17/11/2021 của UBND Tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh góp phần xây dựng nhân cách con người Việt Nam với tư tưởng, đạo đức, lối sống tốt đẹp; tạo nền tảng vững chắc để xây dựng văn hóa và con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo; từng bước hình thành xã hội hạnh phúc và động lực cho sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội của Tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2030:
(1) 100% gia đình được cung cấp thông tin, kiến thức về văn hóa ứng xử, kỹ năng giáo dục đạo đức, lối sống, tình yêu thương, truyền thống dân tộc và các giá trị văn hóa tốt đẹp; phòng ngừa rủi ro, tệ nạn xã hội, bạo lực trong gia đình; đặc biệt quan tâm hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo, gia đình dân tộc thiểu số.
(2) 100% gia đình được tuyên truyền, giáo dục về truyền thống dân tộc, truyền thống văn hóa, truyền thống gia đình và tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị tốt đẹp của gia đình hiện đại.
(3) 100% địa phương có mô hình về truyền thông, giáo dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cơ sở.
(4) 100% địa phương đưa nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới vào Quy ước khóm, ấp.
(5) 100% nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được giáo dục, tư vấn về hôn nhân gia đình, kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc.
(6.1) Hàng năm 90% vụ việc bạo lực gia đình được giải quyết theo quy định pháp luật.
(6.2) 100% người bị bạo lực gia đình được hỗ trợ cung cấp các dịch vụ thiết yếu.
(6.3) 100% địa phương có mô hình can thiệp, phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình nhằm giảm tác hại của bạo lực gia đình, đặc biệt với phụ nữ, người yếu thế và trẻ em.
(Kèm theo Phụ lục 2).
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về giá trị gia đình trong tình hình mới
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức chính trị - xã hội và các tầng lớp nhân dân về vị trí, vai trò của gia đình; phát huy vai trò của mọi cá nhân và cộng đồng đối với việc giữ gìn và phát huy giá trị tốt đẹp của gia đình trong quá trình phát triển và hội nhập. Triển khai Chương trình truyền thông quốc gia về xây dựng gia đình no ấm, hạnh phúc, bình đẳng, tiến bộ.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công tác gia đình; tuyên truyền giáo dục, cung cấp kiến thức xây dựng gia đình, kỹ năng ứng xử trong gia đình; các mô hình gia đình tiêu biểu; phê phán lối sống thực dụng, tệ nạn xã hội, kéo giảm tỷ lệ hộ gia đình có người mắc các tệ nạn xã hội; xóa bỏ các hủ tục, tập quán lạc hậu trong hôn nhân và gia đình; phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình.
- Vận động các gia đình tham gia xây dựng đời sống văn hóa, phát triển kinh tế, tích cực đóng góp trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Tăng cường hoạt động sáng tác, phổ biến tác phẩm văn học, nghệ thuật về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình nhằm hỗ trợ công tác xây dựng gia đình ngày càng đạt hiệu quả thiết thực, bền vững.
- Hàng năm, tổ chức các hoạt động tuyên truyền, hưởng ứng Ngày Quốc tế Hạnh phúc (20/3); Tháng hành động Quốc gia PCBLGĐ và Ngày Gia đình Việt Nam (28/6); “Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới” và “Ngày Quốc tế xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ” (25/11) với các hình thức đa dạng, thiết thực tạo được hiệu ứng xã hội nhằm tôn vinh các giá trị tốt đẹp của gia đình Việt Nam.
2. Thực hiện tốt các chính sách đối với công tác gia đình và xây dựng gia đình phù hợp với yêu cầu trong tình hình mới
- Thực hiện tốt các chính sách đối với công tác gia đình, đặc biệt là các chính sách nhằm thực hiện có hiệu lực, hiệu quả các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định phù hợp với thực tiễn đời sống nhân dân trong tình hình mới.
- Triển khai các chính sách, cơ chế đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động trong công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Xây dựng môi trường gia đình văn minh, hạnh phúc, tạo điều kiện cho mọi thành viên được phát triển toàn diện và thụ hưởng thành quả phát triển
- Xây dựng gia đình trở thành môi trường văn hóa lành mạnh, giữ gìn các giá trị tốt đẹp của gia đình Việt Nam. Gia đình là nơi hình thành, nuôi dưỡng nhân cách con người từ đạo đức, lối sống; phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình đảm bảo gia đình phát triển bền vững.
- Phối hợp chặt chẽ hơn giữa Gia đình - Nhà trường - Xã hội, góp phần giáo dục, rèn luyện con người phát triển toàn diện; hình thành nhân cách, đạo đức trong sáng và kỹ năng ứng xử văn minh, có nếp sống văn hóa, hiện đại gắn với hội nhập, giữ gìn bản sắc văn hóa, phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (cần cù, yêu nước, nhân ái, trung thực, đoàn kết…) gắn với những phẩm chất tốt đẹp của người Đồng Tháp: nghĩa tình, năng động, sáng tạo.
- Triển khai hệ giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới; cung cấp kiến thức, kỹ năng về hỗ trợ phát triển kinh tế gia đình; ứng phó với thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế góp phần đẩy lùi sự suy thoái về đạo đức, lối sống.
- Thực hiện “Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình”. Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình Câu lạc bộ “Gia đình phát triển bền vững” và các mô hình tiêu biểu như: “ông bà mẫu mực, con cháu thảo hiền”; “bữa cơm gia đình ấm áp yêu thương”… tạo sự gắn kết giữa các thành viên gia đình.
- Chú trọng ngăn ngừa những thông tin và sản phẩm xấu tác động vào gia đình. Lồng ghép tuyên truyền về gia đình vào hệ thống các trường học; phổ biến, giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ. Xây dựng gia đình là môi trường an toàn cho trẻ em; bài trừ lối sống vị kỷ, thực dụng.
- Định kỳ tổ chức Họp mặt biểu dương Gia đình tiêu biểu ở các cấp nhằm kịp thời biểu dương, khen thưởng các hộ gia đình hạnh phúc, nền nếp là tấm gương sáng cho các gia đình khác và cộng đồng xã hội học tập, noi theo.
4. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về gia đình
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy và chính quyền đối với công tác gia đình; thực hiện các chỉ tiêu về gia đình phù hợp với đặc điểm tình hình xã hội tại địa phương. Nêu cao vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về gia đình. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ của các cấp, các ngành tạo nên sức mạnh tổng hợp trong thực hiện công tác gia đình.
- Kiện toàn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn và trang bị kỹ năng trong thực hiện nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác gia đình các cấp đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới; phát triển mạng lưới cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở cơ sở.
- Triển khai xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án về công tác gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình và bình đẳng giới phù hợp, thiết thực gắn với thực hiện các mục tiêu Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 và theo từng giai đoạn. Phát triển các loại hình dịch vụ gia đình cần thiết hỗ trợ cho cuộc sống nhằm bảo đảm sự ổn định và an toàn của đời sống gia đình; các mô hình hỗ trợ gia đình thực hiện bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình; các mô hình tư vấn, giáo dục về hôn nhân gia đình cho thanh niên trước khi kết hôn; các dịch vụ công về văn hóa, giáo dục, chăm sóc sức khỏe cho các thành viên gia đình.
- Tiếp tục lồng ghép công tác gia đình vào Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới… và các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước khác. Nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa (tập trung vào danh hiệu “Gia đình tiêu biểu”) đảm bảo thực chất, phản ánh đúng tình hình đời sống xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật, chính sách liên quan đến gia đình nhằm bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của gia đình, đồng thời thực hiện nghĩa vụ của gia đình, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực gia đình.
5. Tăng cường các nguồn lực đầu tư, huy động xã hội hóa, phát triển lĩnh vực gia đình
- Quản lý, sử dụng hiệu quả kinh phí công tác gia đình từ ngân sách nhà nước; ưu tiên nguồn lực đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học; sáng tác tác phẩm văn học nghệ thuật về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình.
- Đẩy mạnh xã hội hoá công tác gia đình; kêu gọi các nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
- Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp an sinh xã hội, đặc biệt quan tâm hộ nghèo, cận nghèo, các gia đình vùng nông thôn, biên giới. Chăm lo, bảo vệ, phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em, đảm bảo cho sự phát triển của thế hệ trẻ. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội phù hợp tình hình dịch Covid-19 đối với người cao tuổi, trẻ em, các đối tượng yếu thế trong xã hội. Tạo điều kiện cho người dân, hộ gia đình được tiếp cận, thụ hưởng dịch vụ xã hội công bằng, bình đẳng và thuận lợi.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách; nguồn tài trợ, viện trợ, huy động từ xã hội, cộng đồng và các nguồn hợp pháp khác theo quy định; lồng ghép vào các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan. Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế và chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan chủ trì phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan đến nội dung của Kế hoạch, tổng hợp dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN (kèm theo Phụ lục 3)
Yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Thực hiện báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm (10/6), cuối năm (10/12) về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 333/KH-UBND ngày 17/11/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về thực hiện Chiến lược phát triển gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn 2030./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Các chỉ tiêu cụ thể | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kế hoạch đến năm 2020 | Kết quả năm 2020 | Đánh giá Đạt/không đạt |
01 | Tỷ lệ % hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình. | UBMTTQ Việt Nam Tỉnh | Sở VHTTDL, Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, Công an Tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 95,50% | Đạt |
02 | Tỷ lệ % nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Sở Tư pháp, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh | 95% | 95,83% | Đạt |
03 | Hàng năm, giảm tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình; không có vụ bạo lực gia đình nghiêm trọng. | Sở VHTTDL | Sở Tư pháp, Sở LĐTBXH, Sở Y tế, Sở GDĐT, Công an Tỉnh | 0,08% | 0,016% | Đạt |
04 | Hàng năm giảm tỷ lệ hộ gia đình có người mắc các tệ nạn xã hội. | Công an Tỉnh | LĐTBXH, UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 0,06% | 0,053% | Chưa đạt |
05 | Hàng năm giảm tỷ lệ hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định; giảm trường hợp tảo hôn. | Sở Tư pháp | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 0,001% (15%) | 0,0013% | Cơ bản đạt |
06 | Tỷ lệ % hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa. | Sở VHTTDL | UBMTTQ Việt Nam Tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 90% | 92,51% | Đạt |
07 | Tỷ lệ % hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là trai hay gái. | Sở VHTTDL | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 95,50% | Đạt |
08 | Tỷ lệ % hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ông, bà, cha, mẹ, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ. | Sở VHTTDL | Hội Người Cao tuổi; UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 95,20% | Đạt |
09 | Tỷ lệ % hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số, không phá thai vì giới tính của thai nhi. | Sở Y Tế | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 95,42% | Đạt |
10 | Tỷ lệ % hộ gia đình được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội dành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo. | Sở LĐTBXH | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 97,25% | Đạt |
11 | Tỷ lệ % hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh tế gia đình, khắc phục khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. | Sở LĐTBXH | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95% | 97,08% | Đạt |
12 | Tỷ lệ % hộ gia đình, thành viên trong gia đình được hưởng thụ hưởng dịch vụ Văn hóa (cung cấp tài liệu của Thư viện, các buổi biểu diễn nghệ thuật, tuyên truyền lưu động)… | Sở VHTTDL | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 98% | 98% | Đạt |
13 | Tỷ lệ % hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ hưởng dịch vụ giáo dục (Tỷ lệ huy động trẻ đến trường, Mẫu giáo, cấp Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông). | Sở GDĐT | Sở VHTTDL; UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 99% | 100% | Đạt |
14 | Tỷ lệ % hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ hưởng dịch vụ Y tế. | Sở Y tế | UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh | 95,54% | 96,92% | Đạt |
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Các chỉ tiêu cụ thể | Chỉ tiêu của Trung ương đến năm 2030 | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Kết quả đến năm 2020 | Chỉ tiêu đến năm 2025 | Chỉ tiêu đến năm 2030 | Ghi chú |
1 | Tỷ lệ gia đình được cung cấp thông tin, kiến thức về văn hóa ứng xử, kỹ năng giáo dục đạo đức, lối sống, tình yêu thương, truyền thống dân tộc và các giá trị văn hóa tốt đẹp; phòng ngừa rủi ro, tệ nạn xã hội, bạo lực trong gia đình; đặc biệt quan tâm hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo, gia đình dân tộc thiểu số. | 100% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | đ Các Sở: LĐTB&XH; Tư pháp; TT&TT; GD&ĐT; Công an Tỉnh; UBMTTQVN Tỉnh và các ngành liên quan | 95,50% (Hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, PCBLGĐ, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình). | 98% | 100% |
|
2 | Tỷ lệ gia đình được tuyên truyền, giáo dục về truyền thống dân tộc, truyền thống văn hóa, truyền thống gia đình và tiếp thu có chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị tốt đẹp của gia đình hiện đại. | 100% | Sở VHTT&DL | Các Sở: GD&ĐT; LĐTB&XH; Tư pháp; TT&TT; UBMTTQVN Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới | 98% | 100% |
|
3 | Tỷ lệ địa phương có mô hình về truyền thông, giáo dục xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững tại cơ sở. | 100% | Sở VHTT&DL | Các Sở: TT&TT; GD&ĐT; LĐTB&XH; Tư pháp; UBMTTQVN Tỉnh; Hội LHPN Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới (Hiện toàn tỉnh có 100% khóm, ấp có mô hình CLB “Gia đình phát triển bền vững) | 98% | 100% |
|
4 | Tỷ lệ địa phương đưa nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới vào Quy ước khóm, ấp. | 100% | Sở VHTT&DL | Các Sở: Tư pháp; TT&TT; GD&ĐT; LĐTB&XH; UBMTTQVN Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới | 98% | 100% |
|
5 | Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được giáo dục, tư vấn về hôn nhân gia đình, kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc. | 100% | Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM Tỉnh | Các Sở: Tư pháp; VHTT&DL; TT&TT; GD&ĐT; LĐTB&XH; UBMTTQVN Tỉnh; Hội LHPN Tỉnh và các ngành liên quan | 95,83% | 98% | 100% |
|
6 | 6.1. Hàng năm tỷ lệ vụ việc bạo lực gia đình được giải quyết theo quy định pháp luật. | 90% | Sở VHTT&DL | Các Sở: Tư pháp, Y tế; TT&TT; GD&ĐT; LĐTB&XH; UBMTTQVN Tỉnh; Công an Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới | 80% | 90% |
|
6.2. Tỷ lệ người bị bạo lực gia đình được hỗ trợ cung cấp các dịch vụ thiết yếu. | 100% | Sở VHTT&DL | Các Sở: Y tế; Tư pháp; TT&TT; GD&ĐT; LĐTB&XH; UBMTTQVN Tỉnh; Hội LHPN Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới | 80% | 100% |
| |
6.3. Tỷ lệ địa phương có mô hình can thiệp, phòng ngừa và ứng phó bạo lực gia đình nhằm giảm tác hại của bạo lực gia đình, đặc biệt với phụ nữ, người yếu thế và trẻ em. | 100% | Sở VHTT&DL | Các Sở: LĐTB&XH; Y tế; Tư pháp; TT&TT, GD&ĐT; UBMTTQVN Tỉnh; Hội LHPN Tỉnh và các ngành liên quan | Chỉ tiêu mới | 80% | 100% |
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC NGÀNH TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
01 | - Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. - Trình UBND Tỉnh các kế hoạch, đề án liên quan; triển khai xây dựng và ban hành danh mục dịch vụ công và hệ thống dịch vụ xã hội hỗ trợ gia đình (khi có hướng dẫn của Bộ VHTTDL). - Phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đạo đức, lối sống; cách ứng xử trong gia đình, giữa gia đình với cộng đồng; phòng, chống bạo lực gia đình, phòng, chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình. - Triển khai bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; bộ chỉ số về gia đình hạnh phúc; khuyến khích sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật chủ đề tôn vinh, phát huy giá trị gia đình; nêu cao vai trò, trách nhiệm của gia đình trong gìn giữ di sản văn hóa dân tộc, kế thừa, phát triển văn hóa dân gian, xây dựng phong trào văn hóa cơ sở, phong trào thể dục thể thao và ứng xử văn minh trong du lịch, hưởng thụ văn hóa. - Tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện công tác gia đình các cấp. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình phù hợp với thực tiễn đời sống nhân dân trong tình hình mới (nếu có). - Chủ trì hướng dẫn thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Chiến lược. - Tổ chức sơ kết 05 năm, tổng kết 10 năm; chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo UBND Tỉnh và Trung ương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công an Tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Liên đoàn Lao động Tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh và các ngành liên quan |
|
02 | - Chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo lồng ghép các nội dung giáo dục về gia đình vào chương trình giáo dục của nhà trường các cấp; phổ biến, giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3, 4, 5 của Chiến lược. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh và các ngành liên quan |
|
03 | - Triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép với các hoạt động chuyên môn; tăng cường tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trong tình hình mới trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3 của Chiến lược. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Tư pháp và các ngành liên quan |
|
04 | - Tuyên truyền vận động gia đình thực hiện chính sách dân số phát triển trong tình hình mới; cung cấp những kiến thức về các vấn đề sức khỏe sinh sản; trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình; triển khai các dịch vụ y tế; dịch vụ chăm sóc sức khỏe gia đình; xây dựng mạng lưới công tác viên dân số kết hợp với công tác gia đình và trẻ em tại cơ sở. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 5, 6 của Chiến lược. | Sở Y tế | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp; Công an Tỉnh; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh và các ngành liên quan |
|
05 | - Lồng ghép nhiệm vụ thực hiện công tác gia đình vào các hoạt động chuyên môn; thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về thúc đẩy bình đẳng giới, phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, phòng chống xâm hại trẻ em, chăm sóc người cao tuổi. - Đưa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược lồng ghép trong xây dựng, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và các chiến lược, chương trình, đề án có liên quan theo từng giai đoạn. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 6 của Chiến lược. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Tư pháp; Công an Tỉnh và các ngành liên quan |
|
06 | - Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản có liên quan; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động hòa giải ở cơ sở liên quan đến gia đình; nâng cao chất lượng trợ giúp pháp lý cho người bị bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật; ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 2, 3, 5 của Chiến lược. | Sở Tư pháp | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Công an Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh và các ngành liên quan |
|
07 | Bố trí kinh phí triển khai thực hiện Chiến lược theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; hướng dẫn, kiểm tra các sở, ngành liên quan, các địa phương trong việc bố trí kinh phí và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch. | Sở Tài chính | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan |
|
08 | - Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ về xây dựng, phát triển gia đình phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, bảo đảm các nguồn lực nghiên cứu khoa học cho lĩnh vực gia đình. - Tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ về gia đình nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về gia đình (khi có yêu cầu). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và các ngành liên quan |
|
09 | - Phối hợp tuyên truyền, giáo dục trách nhiệm của gia đình, cộng đồng về xây dựng môi trường sống xanh, sạch, đẹp; nâng cao ý thức của gia đình trong bảo vệ tài nguyên, môi trường; cung cấp cho các gia đình kiến thức, kỹ năng ứng phó với tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của gia đình. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 4 của Chiến lược. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh và các ngành liên quan |
|
10 | - Lồng ghép đưa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược trong xây dựng, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Phối hợp thực hiện chỉ tiêu 1 của Chiến lược. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh và các ngành liên quan |
|
11 | - Tuyên truyền phòng, chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình; chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 6 của Chiến lược. | Công an Tỉnh | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp, Y tế; Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh và các ngành liên quan |
|
12 | - Triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép với các hoạt động chuyên môn; quản lý, điều hành hoạt động của Cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình cấp tỉnh đạt hiệu quả; hàng năm dự toán kinh phí hoạt động của Cơ sở tư vấn trình UBND Tỉnh phê duyệt thực hiện. - Phối hợp thực hiện các chỉ tiêu 1, 3, 5, 6 của Chiến lược. | Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp, Y tế; Công an Tỉnh và các ngành liên quan |
|
13 | - Tuyên truyền, vận động đoàn viên thanh niên thực hiện Kế hoạch; trang bị kiến thức cơ bản về hôn nhân gia đình phòng, chống bạo lực gia đình, kiến thức, kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc trước khi kết hôn; phổ biến, tuyên truyền giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thế hệ trẻ. - Triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu 5, phối hợp thực hiện các chỉ tiêu có liên quan của Chiến lược. | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Tỉnh | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an Tỉnh; Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh và các ngành liên quan |
|
14 | Triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép với các hoạt động chuyên môn liên quan; phối hợp thực hiện theo yêu cầu khi cần thiết. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tư pháp, Y tế; Công an Tỉnh và các ngành liên quan |
|
15 | - Phối hợp tuyên truyền, vận động thực hiện Kế hoạch trong chức năng nhiệm vụ được giao gắn với thực hiện Cuộc Vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh", Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các phong trào thi đua yêu nước khác. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên về vị trí, vai trò của gia đình và công tác xây dựng gia đình. - Vận động, hỗ trợ cán bộ, hội viên thực hiện trách nhiệm vun đắp, gìn giữ giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình; tham gia xây dựng, thực hiện hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới. | Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh; Liên đoàn Lao động Tỉnh; và các tổ chức tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh có liên quan | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an Tỉnh và các ngành liên quan |
|
16 | - Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030. - Chỉ đạo các phòng chuyên môn và UBND xã, phường, thị trấn tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục thực hiện chính sách, pháp luật về gia đình và thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Chiến lược. - Tổ chức và cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện công tác gia đình do cấp trên tổ chức. - Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến công tác gia đình phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (nếu có). - Hướng dẫn thực hiện và Báo cáo kết quả thực hiện tất cả 06 chỉ tiêu của Chiến lược. - Tổ chức sơ kết 05 năm, tổng kết 10 năm thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm (10/6) và cuối năm (10/12) về UBND Tỉnh (qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch). | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tư pháp; Y tế; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công an Tỉnh và các ngành liên quan |
|
1 Đến cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh giảm còn 1,28%.
2 Năm 2014 toàn tỉnh có 87,38% Gia đình văn hóa, đến năm 2020 có 92,51% (tăng 5,13%). Giai đoạn 2014-2020, toàn tỉnh đã tôn vinh 17.125 hộ gia đình tiêu biểu trên các lĩnh vực đời sống xã hội nhân dịp Ngày Gia đình Việt Nam 28/6 hàng năm.
3 698/698 khóm, ấp có CLB “Gia đình phát triển bền vững”, 684 Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình, 2.724 Địa chỉ tin cậy, 572 đường dây nóng và 214 Tủ sách pháp luật đặt tại cấp xã.
- 1Kế hoạch 2854/KH-UBND năm 2021 xây dựng con người Bến Tre phát triển toàn diện; gia đình hạnh phúc, tiến bộ (giai đoạn 2021-2025) do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Kế hoạch 464/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2238/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 3Chỉ thị 49-CT/TW năm 2005 về xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 5Chỉ thị 06-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng gia đình trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Kế hoạch 2854/KH-UBND năm 2021 xây dựng con người Bến Tre phát triển toàn diện; gia đình hạnh phúc, tiến bộ (giai đoạn 2021-2025) do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 2238/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 222/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 464/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển Gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2238/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
- Số hiệu: 77/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra