Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 03 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" (gọi tắt là Đề án); Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Bộ Chính trị tại Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Mạng lưới chuyển đổi số).
- Bố trí đủ nguồn lực để phát triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể thực hiện Đề án; chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, cần tăng cường công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với những nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của tỉnh.
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành Thông tin và Truyền thông từ cấp tỉnh đến cơ sở; tăng cường bố trí biên chế từ nguồn biên chế được giao hàng năm để thực hiện triển khai nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số.
b) 100% các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn bố trí bộ phận hoặc đầu mối có chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị.
c) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
d) Tuyên truyền, giới thiệu và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
đ) Bố trí các nguồn lực đảm bảo để thực hiện được các nhiệm vụ về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia.
b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, nhiệm vụ và vị trí việc làm.
c) Bố trí các nguồn lực đảm bảo để thực hiện được các nhiệm vụ về chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở.
1. Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan cấp tỉnh và giữa cấp tỉnh với cơ sở.
a) Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Rà soát chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã.
c) Rà soát, xác định danh mục các nhiệm vụ cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai, theo hướng lồng ghép Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm.
2. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở
a) Tại các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ngành, lĩnh vực tại các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; bố trí bộ phận hoặc đầu mối đảm bảo chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số ngành, lĩnh vực; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cơ quan, đơn vị.
- Đối với Sở Thông tin và Truyền thông (Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa): (1) trên cơ sở biên chế được giao hàng năm của tỉnh, được cấp bổ sung biên chế để đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp, thực thi pháp luật về chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh. (2) Kiện toàn các phòng chuyên môn và nâng cao năng lực của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng của tỉnh.
b) Tại UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện trên cơ sở mỗi phòng trực thuộc phải bố trí cán bộ, công chức tham gia làm đầu mối thực hiện công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý. Bố trí phòng Văn hóa và Thông tin là bộ phận đầu mối thường trực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số cấp huyện, Văn phòng UBND cấp huyện là đầu mối công nghệ thông tin (Quản trị mạng) tại cơ quan, đơn vị.
- Trên cơ sở biên chế được giao hàng năm, bố trí biên chế có chuyên môn về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin cho phòng Văn hóa và Thông tin để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Tại UBND các xã, phường, thị trấn
Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí cán bộ, công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã1 làm đầu mối thực hiện công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn.
3. Triển khai có hiệu quả các nền tảng số và bộ công cụ thống nhất trong toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành Trung ương. Nghiên cứu xây dựng các nền tảng số và bộ công cụ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số của tỉnh (nếu cần).
4. Nâng cao vai trò tham mưu, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã (Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp).
a) Hàng năm, cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp kịp thời tham mưu xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo; chủ động tham mưu đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số bảo đảm có kết quả cụ thể, đột phá và thiết thực.
b) Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh) tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp đã đề ra.
5. Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số.
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo quy định.
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
a) Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh là cơ quan điều phối chung các hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số bao gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin, chuyển đổi số thuộc UBND tỉnh.
- Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cán bộ, công chức được UBND các xã, phường, thị trấn phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng.
- Lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp Viễn thông-CNTT liên quan được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, các đoàn công tác trong và ngoài nước để làm việc, khảo sát, trao đổi, cập nhật thông tin và học tập kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số, xây dựng Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số.
- Nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
- Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin thuộc Mạng lưới chuyển đổi số cử chuyên gia, nhân lực tham gia hỗ trợ vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số.
- Tổ chức hội nghị tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số các cấp.
7. Tổ chức truyền thông Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên các bản tin Thông tin và Truyền thông, bản tin Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa và các phương tiện thông tin đại chúng.
(Chi tiết các nhiệm vụ, phân công thực hiện, tiến độ và kết quả cụ thể theo Phụ lục kèm theo).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, đề xuất với cơ quan chức năng để được bố trí biên chế, nguồn lực đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
c) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh về công nghệ số, kỹ năng số.
d) Hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số ở địa phương với cơ cấu hợp lý, được sắp xếp, bố trí lại. Tham mưu bổ sung kịp thời biên chế cho đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số trong tổng số biên chế được giao của tỉnh để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ về chuyển đổi số.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện được các nhiệm vụ chuyển đổi số phát sinh ngoài dự toán của các cơ quan, đơn vị; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.
5. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
6. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch này.
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể để thực hiện Đề án (hoàn thành trong Quý I năm 2024). Hằng năm đánh giá kết quả, cập nhật bổ sung các nhiệm vụ gắn với Kế hoạch Chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
d) Hàng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Các doanh nghiệp, các tổ chức ngân hàng, tài chính và chi nhánh các tập đoàn, tổng công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh
a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
c) Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | ||||
1.1 | Bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | Năm 2024 |
1.2 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã. | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định bổ sung chức năng nhiệm vụ phòng Văn hóa thông tin cấp huyện | Năm 2024 |
1.3 | Rà soát, xác định danh mục các nhiệm vụ cơ quan nhà nước chủ trì triển khai; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, thuê ngoài dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp; nhiệm vụ do cơ quan nhà nước chủ trì, huy động sự tham gia của xã hội để triển khai. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Kế hoạch/danh mục các nhiệm vụ riêng hoặc lồng ghép trong Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm | Hàng năm |
2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương | ||||
2.1 | Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Đề án vị trí việc làm được phê duyệt; bổ sung biên chế theo Đề án | Năm 2024 |
2.2 | Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện. Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành công tác kiện toàn tổ chức bộ máy | Năm 2024 |
2.3 | Rà soát, kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các xã, phường, thị trấn; ưu tiên bố trí cán bộ, công chức Văn phòng - Thống kê làm đầu mối thực hiện công tác chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin. | UBND cấp xã | UBND cấp huyện quản lý | Hoàn thành công tác kiện toàn tổ chức bộ máy | Năm 2024 |
2.4 | Bổ sung biên chế cho các tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cấp xã | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Giao bổ sung biên chế, người làm việc cho các đơn vị | Hàng năm |
3 | Xây dựng, phát triển, phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất trên toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | ||||
3.1 | Tổ chức phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Triển khai có hiệu quả các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | Hàng năm |
3.2 | Nghiên cứu xây dựng, tập huấn các nền tảng số và bộ công cụ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Triển khai có hiệu quả các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | Hàng năm |
4 | Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp | ||||
4.1 | Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh hàng năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai theo kế hoạch | Hàng năm |
4.2 | Ban hành kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và địa phương hàng năm | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai theo kế hoạch | Hàng năm |
4.3 | Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch về chuyển đổi số đã đề ra. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Ban hành kế hoạch kiểm tra và tổ chức triển khai theo kế hoạch | Hàng Năm |
5 | Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số | ||||
5.1 | Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Thanh Hóa và Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Củng cố, nâng cao năng lực Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Thanh Hóa và Tổ công nghệ số cộng đồng | Hàng năm |
5.2 | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên thuộc Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Thanh Hóa và Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các lớp tập huấn trực tiếp và trực tuyến | Hàng năm |
6 | Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ trung ương đến cơ sở | ||||
6.1 | Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề về chuyển đổi số, Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các hội thảo, hội nghị | Hàng năm |
6.2 | Tổ chức các đoàn công tác trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các đoàn công tác được tổ chức có hiệu quả | Hàng năm |
6.3 | Tổ chức hội nghị tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các đoàn công tác được tổ chức có hiệu quả | Hàng năm |
7 | Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số | ||||
7.1 | Tổ chức truyền thông trên bản tin Thông tin và Truyền thông, bản tin Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa, Cổng TTĐT tỉnh Thanh Hóa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương | Thông tin tuyên truyền trên các bản tin, Cổng TTĐT, phóng sự hình ảnh… | Hàng năm |
7.2 | Thiết kế, in ấn, phát hành sách, tờ rơi truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; địa phương | Các ấn phẩm sách, tờ rơi được thiết kế, phát hành | Hàng năm |
8 | Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch chuyển đổi số đã ban hành và các nội dung theo Đề án | ||||
8.1 | Hàng năm, trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi số, Kế hoạch thực hiện Đề án, cân đối bố trí đủ kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ được giao | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh | Bố trí đủ kinh phí để triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch Chuyển đổi số, Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án | Hàng năm |
1 Tham mưu cho UBND cấp xã xây dựng chính quyền điện tử, công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- 1Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Kế hoạch 1170/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về Chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2024
- 10Kế hoạch 1026/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 3Luật An ninh mạng 2018
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Giao dịch điện tử 2023
- 7Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 8Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2024 triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Kế hoạch 687/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ Trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Kế hoạch 1170/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về Chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2023 về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2024
- 18Kế hoạch 1026/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 76/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 25/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra